Cửa hàng tiện lợi Saet Byul

Series truyền hình Hàn Quốc

Cửa Hàng Tiện Lợi Saet Byul (Cửa Hàng Tiện Lợi Sao Mai) (tiếng Triều Tiên: 편의점 샛별이, tên tiếng Anh: Backstreet Rookie/Convenience Store Saet Byeol), là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Ji Chang-wookKim Yoo-jung. Phim được chỉ đạo sản xuất bởi đạo diễn Lee Myung-Woo đạo diễn đứng sau thành công của Mục Sư Nhiệt Huyết Đài, hợp tác cùng biên kịch Son Geun-Joo. Bộ phim được đầu tư sản xuất bởi Taewon Entertainment và Lifetime. Bộ phim được phát sóng trên đài truyền hình SBS vào lúc 22:00 (KTS) từ ngày 19 tháng 6 đến ngày 8 tháng 8 năm 2020 vào thứ Sáu và thứ Bảy với 16 tập. Tại Đông Nam Á phim được phát sóng trên nền tảng xem phim trực tuyến iQIYI với phụ đề đa dạng. Tại Việt Nam, Cửa Hàng Tiện Lợi Sao Mai được mua bản quyền phát sóng trên Truyền hình K+ và app K+ từ ngày 01/9/2021.

Cửa hàng tiện lợi Saet Byul
Áp phích quảng bá
Tên khácBackstreet Rookie/Convenience Store Saet Byeol/ Cửa Hàng Tiện Lợi Sao Mai
Dựa trênCửa hàng con hàiSaet Byul
Kịch bảnSon Geun-Joo
Đạo diễnLee Myung-Woo
Diễn viên
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16
Sản xuất
Địa điểm Hàn Quốc
Thời lượngKhoảng 70 phút
Đơn vị sản xuấtTaewon Entertainment
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSBS
Quốc gia chiếu đầu tiên Hàn Quốc
Phát sóng12 tháng 6 năm 2020 (2020-06-12) – Tháng 8 năm 2020 (2020-08)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Tóm tắt sửa

Cửa Hàng Tiện Lợi Saet Byul là câu chuyện tình giữa anh chủ cửa hàng tiện lợi Choi Dae Hyun (Ji Chang Wook) với cô nhân viên lập dị Jung Saet Byul (Kim Yoo Jung). Choi Dae Hyun là anh chàng mỹ nam nhưng vụng về và ngốc nghếch. Anh quyết định từ bỏ công việc ở một công ty lớn để quản lý một cửa hàng tiện lợi cho riêng mình. Tại đây, anh gặp cô nàng Saet Byul kỳ quặc – một nữ nhân viên bán thời gian của cửa hàng. Saet Byul được miêu tả là cô gái vừa tinh nghịch, vừa lập dị và đang quyết tâm từ bỏ quá khứ quậy phá để trở thành người phụ nữ đấu tranh cho công lý.

Diễn viên sửa

Diễn viên diễn viên Giới thiệu
Ji Chang-wook Choi Dae Hyun Một chàng trai trẻ có ngoại hình xuất chúng, tính cách ấm áp, là chủ của một cửa hàng tiện lợi. Đứng giữa làm việc tại một tập đoàn lớn và mở cửa hàng tiện lợi, Choi Dae Hyun sẽ lựa chọn mơ ước hay hiện thực?
Kim Yoo-jung Jung Saet Byul Một cô gái 22 tuổi hoạt bát đến làm thêm tại cửa hàng của Choi Dae Hyun. Saet Byul từng là một cô nhóc rắc rối, nhưng nay đã trở thành cô gái với chính kiến vững vàng không ngừng hướng về tương lai tươi sáng.

Sản xuất sửa

Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào tháng 2 năm 2020..[1] Bộ phim được đạo diễn bởi Myoungwoo Lee của loạt phim ăn khách The Fiery Priest (2019)..[2]

Dàn diễn viên chính (Ji Chang-wook, Kim Yoo-jung, Han Sun-hwaDo Sang-woo) đã xuất hiện trong tập 507 của chương trình Running Man để quảng bá cho bộ phim.[3]

Nhạc phim sửa

Backstreet Rookie OST
Album soundtrack của Various Artists
Phát hành2020
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
  • Dreamus
  • MOSTCONTENTS

Part 1 sửa

19 tháng 6 năm 2020 (2020-06-19)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Something"
  • Hana
  • Yejun
  • Han Soo-seok
  • Yejun
  • Lee Ha-eun
  • Jung Sung-min (POPKID)
  • Shin Yong-soo
Kang Daniel3:21
2."Something" (Inst.) 
  • Han Soo-seok
  • Yejun
  • Lee Ha-eun
  • Jung Sung-min (POPKID)
  • Shin Yong-soo
 3:21
Tổng thời lượng:6:42

Part 2 sửa

26 tháng 6 năm 2020 (2020-06-26)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Crazy"
  • Lee Myung-soo
  • Major Leaguer
Major LeaguerApril3:48
2."Crazy" (Inst.) Major Leaguer 3:48
Tổng thời lượng:7:36

Part 3 sửa

27 tháng 6 năm 2020 (2020-06-27)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Love Ya"Kim Tae-woo
  • Lee Hyun-seung
  • TM
Kim Tae-woo (g.o.d)3:04
2."Love Ya" (Inst.) 
  • Lee Hyun-seung
  • TM
 3:04
Tổng thời lượng:6:08

Part 4 sửa

4 tháng 7 năm 2020 (2020-07-04)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Sleepless Night" (잠이 오지 않는 밤에)
  • Gaemi
  • Lmokulsra
  • CLEF CREW
  • Lmokulsra
  • CLEF CREW
Rothy4:21
2."Sleepless Night" (Inst.) 
  • Lmokulsra
  • CLEF CREW
 4:21
Tổng thời lượng:8:42

Part 5 sửa

11 tháng 7 năm 2020 (2020-07-11)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Treasure" (보물)Colde
  • Colde
  • Johnny
  • Chiic
Colde3:43
2."Treasure" (Inst.) 
  • Colde
  • Johnny
  • Chiic
 3:43
Tổng thời lượng:7:26

Part 6 sửa

17 tháng 7 năm 2020 (2020-07-17)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."See Saw" (시소)Park Kyung
  • Park Kyung
  • LEEZ
  • Aroze
Park Kyung (Block B), SeolA (Cosmic Girls)3:25
2."See Saw" (Inst.) 
  • Park Kyung
  • LEEZ
  • Aroze
 3:25
Tổng thời lượng:6:50

Part 7 sửa

25 tháng 7 năm 2020 (2020-07-25)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."I'll Miss You"Lee Myung-wooGaemiLim Ji-woo3:39
2."I'll Miss You" (Inst.) Gaemi 3:39
Tổng thời lượng:7:18

Tỷ lệ người xem sửa

  • Trong bảng dưới đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất:
Tập Phần Ngày phát sóng Tỷ lệ người xem trung bình
AGB Nielsen[4] TNmS[5]
Toàn quốc Seoul Toàn quốc
1 1 ngày 19 tháng 6 năm 2020 4.8% (19th) 5.4% (16th)
2 6.3% (11th) 6.6% (9th) 5.2% (18th)
2 1 ngày 20 tháng 6 năm 2020 3.7% (NR) 4.1% (NR)
2 6.8% (9th) 7.3% (8th) 6.1% (14th)
3 1 ngày 26 tháng 6 năm 2020 4.9% (19th) 5.3% (18th)
2 6.7% (9th) 7.4% (8th) 6.0% (15th)
4 1 ngày 27 tháng 6 năm 2020 4.6% (NR) 5.3% (20th)
2 8.3% (6th) 9.4% (4th) 8.0% (9th)
5 1 ngày 3 tháng 7 năm 2020 4.6% (20th) 4.7% (20th)
2 5.8% (16th) 6.0% (12th) 6.2% (14th)
6 1 ngày 4 tháng 7 năm 2020 4.9% (NR)
2 7.9% (7th) 8.7% (6th) 8.0% (8th)
7 1 ngày 10 tháng 7 năm 2020 4.8% (NR) 5.4% (19th)
2 6.6% (12th) 7.5% (8th) 5.0% (18th)
8 1 ngày 11 tháng 7 năm 2020 5.5% (NR) 6.2% (13th)
2 8.7% (6th) 9.8% (3rd) 7.6% (10th)
9 1 ngày 17 tháng 7 năm 2020 6.1% (13th) 6.6% (10th) 4.9% (20th)
2 7.7% (9th) 8.7% (7th) 6.1% (13th)
10 1 ngày 18 tháng 7 năm 2020 5.3% (NR) 5.8% (16th)
2 8.4% (5th) 8.7% (5th) 8.0% (7th)
11 1 ngày 24 tháng 7 năm 2020 6.1% (15th) 6.9% (12th) 5.1% (20th)
2 7.7% (10th) 8.6% (8th) 6.1% (15th)
12 1 ngày 25 tháng 7 năm 2020 4.8% (NR)
2 7.6% (8th) 7.8% (7th) 7.4% (12th)
13 1 ngày 31 tháng 7 năm 2020 5.7% (15th) 5.7% (15th)
2 7.4% (11th) 7.5% (10th) 6.2% (12th)
14 1 ngày 1 tháng 8 năm 2020 5.4% (20th) 5.9% (16th)
2 8.0% (7th) 8.6% (6th) 7.4% (10th)
15 1 ngày 7 tháng 8 năm 2020 5.2% (18th) 5.9% (18th) 5.3% (20th)
2 6.9% (12th) 7.6% (9th) 6.6% (12th)
16 1 ngày 8 tháng 8 năm 2020 6.3% (15th) 6.9% (12th)
2 9.5% (5th) 10.7% (5th) 8.8% (7th)
Average 6.3% [a] [a]

Tham khảo sửa

  1. ^ Lee, Narin (ngày 7 tháng 5 năm 2020). “[SBS Star] Ji Chang Wook & Kim Yoo Jung Meet for a Read-through for Their Drama”. SBS News. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ '편의점 샛별이' 이명우 PD "지창욱·김유정, 캐스팅 딱이라고 생각". Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Park, Ji-young (ngày 22 tháng 5 năm 2020). “[단독]지창욱X김유정, '런닝맨' 뜬다…'편의점 샛별이' 열혈 홍보”. Joy News 24 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
  5. ^ TNmS ratings:
    • “Ep. 1”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 6 năm 2020.
    • “Ep. 2”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 6 năm 2020.
    • “Ep. 3”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 6 năm 2020.
    • “Ep. 4”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 6 năm 2020.
    • “Ep. 5”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 7 năm 2020.
    • “Ep. 6”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 7 năm 2020.
    • “Ep. 7”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 7 năm 2020.
    • “Ep. 8”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 7 năm 2020.
    • “Ep. 9”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 7 năm 2020.
    • “Ep. 10”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 7 năm 2020.
    • “Ep. 11”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 7 năm 2020.
    • “Ep. 12”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 7 năm 2020.
    • “Ep. 13”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 8 năm 2020.
    • “Ep. 14”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 8 năm 2020.
    • “Ep. 15”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 8 năm 2020.
    • “Ep. 16”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 8 năm 2020.
  1. ^ a b Due to some ratings not recorded, the exact average rating is unknown.

Liên kết ngoài sửa

Công Ty TNHH Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam