Cagliari Calcio, thường được gọi là Cagliari (tiếng Ý: [ˈkaʎʎari] ; tiếng Sardegna: Casteddu) là một câu lạc bộ bóng đá Ý ở thành phố Cagliari, đảo Sardinia. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1920 và hiện đang chơi bóng ở hạng đấu cao nhất nước Ý là Serie A.

Cagliari
Tên đầy đủCagliari Calcio S.p.A.
Biệt danhGli Isolani (Người dân đảo)
Casteddu (Cagliari trong tiếng Sardinia)
Rossoblù (Đỏ và Lam)
I Sardi (Người Sardinia)
Thành lập30 tháng 5 năm 1920; 104 năm trước (1920-05-30)
1935; 89 năm trước (1935) với tên Unione Sportiva Cagliari (tái thành lập)
SânUnipol Domus
Sức chứa16.416
Chủ sở hữuFluorsid Group
Chủ tịchTommaso Giulini
Huấn luyện viên trưởngDavide Nicola
Giải đấuSerie A
2023–24Serie A, 16 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Lịch sử

sửa

Trong lịch sử Cagliari từng một lần giành scudetto vào năm 1970, khi đó đội bóng có sự phục vụ của Luigi Riva, chân sút số một trong lịch sử đội tuyển Italia. Trang phục truyền thống của câu lạc bộ gồm hai màu đỏ và xanh dương, sân nhà là sân Stadio Sant'Elia có sức chứa 23,486 chỗ ngồi.

Cầu thủ

sửa

Đội hình hiện tại

sửa
Tính đến ngày 2/9/2024.[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Giuseppe Ciocci
3 HV   Tommaso Augello
6 HV   Sebastiano Luperto
8 TV   Michel Adopo (mượn từ Atalanta)
9   Gianluca Lapadula
10 TV   Nicolas Viola
14 TV   Alessandro Deiola (đội phó)
16 TV   Matteo Prati
18 TV   Răzvan Marin
19 HV   Nadir Zortea
21 TV   Jakub Jankto
22 TM   Simone Scuffet
23 HV   Mateusz Wieteska
Số VT Quốc gia Cầu thủ
24 HV   José Luis Palomino
26 HV   Yerry Mina
28 HV   Gabriele Zappa
29 TV   Antoine Makoumbou
30   Leonardo Pavoletti (đội trưởng)
33 HV   Adam Obert
37 HV   Paulo Azzi
70   Gianluca Gaetano (mượn từ Napoli)
71 TM   Alen Sherri
77   Zito Luvumbo
80   Kingstone Mutandwa
91   Roberto Piccoli (mượn từ Atalanta)
97 TV   Mattia Felici

Cho mượn

sửa
Tính đến ngày 2/9/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM   Boris Radunović (tại Bari đến 1/1/2025)
HV   Etienne Catena (tại Virtus Verona đến 30/6/2025)
HV   Alessandro Di Pardo (tại Modena đến 30/6/2025)
HV   Pantelis Hatzidiakos (tại Copenhagen đến 30/6/2025)
HV   Riyad Idrissi (tại Modena đến 30/6/2025)
HV   Luigi Palomba (tại Vis Pesaro đến 30/6/2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV   Davide Veroli (tại Sampdoria đến 30/6/2025)
TV   Michele Carboni (tại Ternana đến 30/6/2025)
TV   Nicolò Cavuoti (tại Feralpisalò đến 30/6/2025)
TV   Marko Rog (tại Dinamo Zagreb đến 1/1/2025)
  Nik Prelec (tại Austria Wien đến 30/6/2025)

Số áo vinh danh

sửa

11  Luigi Riva, tiền đạo (1963–78)
13  Davide Astori, hậu vệ (2008–14) – Vinh danh sau khi mất[2]

Danh hiệu

sửa

Trong nước

sửa

Serie A:

  • Vô địch (1): 1969-70
  • Về nhì (1): 1968-69

Serie B:

  • Vô địch (1): 2003–04
  • Về nhì (2): 1963–64; 1978–79

Serie C / Serie C1:

  • Vô địch (3): 1930–31; 1951–52; 1988–89

Coppa Italia Serie C:

  • Vô địch (1): 1989

Campionato Sardo di I Divisione:

  • Vô địch (1): 1936–37

Châu Âu

sửa

UEFA Cup:

  • Bán kết (1): 1993-94

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Team”. Cagliari Calcio (bằng tiếng Ý). Truy cập 16 tháng Bảy năm 2019.
  2. ^ “Astori's number 13 shirt retired by Fiorentina and Cagliari following tragic passing” [Chiếc áo số 13 của Astori đã được Fiorentina và Cagliari treo lại sau sự ra đi đầy bi thảm]. Goal.com. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng Ba năm 2018. Truy cập 6 Tháng Ba năm 2018.