Chính sách thị thực của Ấn Độ

Du  khách đến Ấn Độ phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Ấn Độ trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin thị thực qua mạng.[1]

Dấu nhập cảnh
Dấu xuất cảnh
Dấu hộ chiếu nhập và xuất cảnh được cấp cho một công dân Đức ở sân bay Delhi

Bản đồ chính sách thị thực sửa

 
Chính sách thị thực của Ấn Độ
  Ấn Độ
  Đi lại tự do
  Miễn thị thực
  Thị thực điện tử
  Thị thực tại cửa khẩu
  Cần xin thị thực
  Cần chính phủ cho phép từ trước

Miễn thị thực sửa

Công dân của các nước sau không cần thị thực để đến Ấn Độ (trừ khi đi từ Trung Quốc đại lục), mà họ có thể ở lại không giới hạn (trừ khi có chú thích):[1]

Công dân nước ngoài sở hữu chứng nhận công dân hải ngoại Ấn Độ cũng được miễn thị thực. Công dân của Afghanistan, Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc đại lục, Nepal, Pakistan, hoặc Sri Lanka thường không có quyền công dân Ấn Độ hải ngoại.

Thị thực tại cửa khẩu sửa

Công dân của   Nhật Bản có thể xin thị thực tại cửa khẩu ở Bengaluru, Chennai, Delhi, Hyderabad, Kolkata hoặc Mumbai từ ngày 1 tháng 3 năm 2016. Thị thực được cấp cho công tác, du lịch, y tế và hội họp, có hiệu lực 30 ngày.[2] Phí là 2.000 Rs. Thị thực tại cửa khẩu chỉ có thể được thực hiện không quá 2 lần một năm.[3]

Thị thực du lịch điện tử sửa

Vào ngày 27 tháng 11 năm 2014, sự cấp phép chuyến đi điên tử (ETA) đi vào hoạt động đối với công dân của 40 quốc gia, bao gồm những quốc gia có thể làm thị thực tại cửa khẩu. Danh sách này sau đó được mở rộng thành 113 quốc gia trong tháng 8 năm 2015 (xem dnah sách bên dưới).[4] ETA được cấp cho du lịch, thăm bạn bè và gia đình, điều trị y tế ngắn hạn và công tác. Hệ thống nào sau đó được đổi tên thành thị thực du lịch điện tử (eTV) vào ngày 15 tháng 4 năm 2015.[5]

Việc xin thị thực du lịch điện tử phải được thực hiện ít nhất 4 ngày trước ngày đến nơi. Thị thực này có hiệu lực cho một lần nhập cảnh với số ngày ở lại tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, và có thể được xin 2 lần 1 năm. Quãng thời gian ở lại không thể được gia hạn. Phí thị thực du lịch điện tử được chia thành bốn loại: miễn phí, 25 đô la Mỹ, 48 đô la Mỹ và 60 đô la Mỹ, tuỳ thuộc vào quốc gia (dựa trên chính sách qua lại), cộng với phí ngân hàng là 2,5% của phí thị thực.[6]

Thị thực du lịch điện tử cho phép đến tại 16 sân bay sau:[7]

Công dân của các quốc gia và vùng lãnh thổ sau có hộ chiếu phổ thông có thể xin thị thực du lịch điện tử (trừ khi công dân đó có nguồn gốc Pakistan):[8][9][10]

Chú thích: Từ ngày 3 tháng 11 năm 2015, phí thị thực cho công dân của

  • quốc gia với số "1" là 60 đô la Mỹ
  • quốc gia với số "2" là 25 đô la Mỹ
  • quốc gia với số "3" là miễn phí
  • quốc gia không có số là 48 đô la Mỹ

Thống kê du khách sửa

Hầu hết du khách đến Ấn Độ đều đến từ các quốc gia sau:[11]

Quốc gia 2016 2015 2014 2013
  Bangladesh   1.380.409   1.133.879   942.562   524.923
  Hoa Kỳ   1,296,939   1.213.624   1.118.983   1.085.309
  Anh Quốc   941.883   867.601   838.860   809.444
  Canada   317.239   281.306   268.485   255.222
  Malaysia   301.961   272.941   262.026   242.649
  Sri Lanka   297.418   299.513   301.601   262.345
  Úc   293.625   263.101   239.762   218.967
  Đức   265.928   248.314   239.106   252.003
  Trung Quốc   251.313   206.322   181.020   174.712
  Pháp   238.707   230.854   246.101   248.379
  Nga   227.749   172.419   269.832   259.120
  Nhật Bản   208.847   207.415   219.106   220.283
Tổng   8.804.411   8.027.133   7.679.099   6.967.601

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Visa Information - India”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ “Visa-on-arrival for Japanese citizens from tomorrow”. The Times of India. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “Visa-on-arrival for Japanese citizens” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ E-visa notification
  5. ^ Government Changes Name of Visa on Arrival Scheme to E-Tourist Visa
  6. ^ “Country/Territory Wise e-Tourist Visa Fee” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ Instructions for e-Tourist Visa
  8. ^ Ministry of Home Affairs, Government of India. “e-TOURIST VISA (eTV)”. India: National Informatics Centre. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
  9. ^ “Press Note - Extension of e-Tourist Visa scheme to 36 more countries and 7 more airports from ngày 15 tháng 8 năm 2015” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  10. ^ E-tourist visa extended to 37 more nations
  11. ^ [1]