Chính sách thị thực của Hoa Kỳ

(Đổi hướng từ Chính sách thị thực Hoa Kỳ)

Chính sách thị thực Hoa Kỳ gồm các quy định yêu cầu mà một công dân nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Hoa Kỳ phải đáp ứng để có được một thị thực, cho phép nhập cảnh và lưu lại Hoa Kỳ. Du khách đến Hoa Kỳ phải được cập một thị thực nhập cảnh từ một trong những cơ quan ngoại giao Hoa Kỳ trừ khi họ đến từ một trong những nước được miễn thị thực hoặc thị thực các nước chương trình miễn. Các quy tắc tương tự áp dụng cho Puerto RicoQuần đảo Virgin Hoa Kỳ trong khi quy tắc hơi khác nhau áp dụng cho Guam, Quần đảo Bắc MarianaSamoa thuộc Mỹ.[1]

Một mẫu thị thực Hoa Kỳ
Dấu hộ chiếu nhập cảnh Hoa Kỳ cấp cho công dân của Canada do Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ tại Sân bay quốc tế San Francisco.

Hoa Kỳ cho phép miễn thị thực nhập cảnh cho:

Bản đồ chính sách thị thực sửa

 
  Hoa Kỳ và các lãnh thổ của mình
  Các quốc gia được miễn thị thực
  Các quốc gia thuộc Chương trình bãi bỏ thị thực

Miễn thị thực sửa

Hiện nay chỉ có bốn quốc gia được miễn thị thực nhập cảnh, cũng ba trong bốn quốc gia liên kết với Hiệp ước Liên kết Tự do.[2]

Công dân Canada không cần visa đến thăm Hoa Kỳ, và có thể học và làm việc theo thủ tục đơn giản hóa đặc biệt.[3]

Công dân của các quốc gia sau, liên kết với Hoa Kỳ bởi Hiệp ước Liên kết Tự do, không cần thị thực để nhập, cư trú, học tập, và làm việc không thời hạn tại Hoa Kỳ:

Chương trình bãi bỏ thị thực sửa

Hiện nay, 38 quốc gia đã được chính phủ Hoa Kỳ đưa vào chương trình miễn thị thực và các công dân của họ không cần phải có được một thị thực Hoa Kỳ (nhưng được yêu cầu có được uỷ quyền điện tử nếu đến bằng máy bay hoặc tàu thủy du lịch[7]) để thăm Hoa Kỳ (bao gồm Puerto Rico và quần đảo Virgin thuộc Mỹ)::[8]

Alaska sửa

Công dân của Khu tự trị Chukotka tại Nga mà là thành viên của nhóm người bản xứ không cần thị thực để đến Alaska nếu họ có họ hàng (họ hàng ruột thịt, thành viên bộ tộc, người bản sứ mà có cùng ngôn ngữ và di sản văn hóa) tại Alaska. Cửa khẩu tại GambellNome.[32]

Người bình thường phải được mời bởi họ hàng tại Alaska, phải thông báo với chính quyền địa phương ít nhất 10 ngày trước khi đến Alaska, và phải rời Alaska trong vòng 90 ngày.[32]

Thỏa thuận này được ký giữa Nga và Mỹ vào ngày 23 tháng 9 năm 1989. Mỹ cho nó có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2015.[32]

Tóm tắt về miễn thị thực sửa

Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ Đường bộ Hàng không/Tàu du lịch Tất cả các loại phương tiện giao thông
50 bang, Quận Columbia
Puerto Rico
Quần đảo Virgin
thuộc Hoa Kỳ
Guam Quần đảo
Bắc Mariana
Samoa thuộc Mỹ
[Note 1]
  Canada cấp phép điện tử
  Bermuda Không
  Quần đảo Marshall Không
  Micronesia Không
  Palau Không
  Úc cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Brunei cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Nhật Bản cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  New Zealand cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Singapore cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Hàn Quốc cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Đài Loan[Note 2] cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Vương quốc Anh[Note 3] cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Andorra cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Áo cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Bỉ cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Chile cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Cộng hòa Séc cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Đan Mạch cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Estonia cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Phần Lan cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Pháp cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Đức cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Hy Lạp cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Hungary cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Iceland cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Ireland cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Ý cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Latvia cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Liechtenstein cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Litva cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Luxembourg cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Malta cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Monaco cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Hà Lan cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Na Uy cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Bồ Đào Nha cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  San Marino cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Slovakia cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Slovenia cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Tây Ban Nha cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Thụy Điển cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Thụy Sĩ cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử cấp phép điện tử
  Bahamas Không police certificate Không Không Không Không
  Quần đảo Virgin thuộc Anh Không police certificate Không Không Không
  Quần đảo Cayman Không police certificate Không Không Không Không
  Quần đảo Turks và Caicos Không police certificate Không Không Không Không
  Hồng Kông[Note 4] Không Không Không Không
  Malaysia Không Không Không Không
  Nauru Không Không Không Không
  Papua New Guinea Không Không Không Không
  Nga Không Không Không Không
  Trung Quốc Không Không Không Không Không
  1. ^ Government sources disagree on whether nationals of Canada or Ireland require an entry permit for American Samoa.
  2. ^ For holders of Taiwan passports containing a National ID number only. Must hold a National ID card if utilizing Guam-CNMI Visa Waiver Program.
  3. ^ U.S., Puerto Rico, USVI and American Samoa waivers for British citizens only. Guam-CNMI waiver for British citizens and British Nationals (Overseas) only. BN(O)s must hold valid Hong Kong Permanent Identity Cards.
  4. ^ Must in conjunction hold a Hong Kong Permanent Identity Card.

Thống kê nhập cảnh sửa

 
  Hoa Kỳ
Số lượng nhập cảnh không vì mục đích nhập cư đối với người du lịch và công tác ở Hoa Kỳ trong năm tài chính 2015:
Trên 2 triệu Trên 1 triệu Trên 500 nghìn Trên 250 nghìn Trên 100 nghìn Trên 15 nghìn Dưới 15 nghìn

Đa số người nhập cảnh không vì mục đích nhập cư đối với người du lịch và công tác ở Hoa Kỳ trong năm tài chính 2014, 2015 và 2016 đều đến từ các quốc gia sau:[33][34][35]

Quốc gia 2016 2015 2014
  Mexico   18.420.891   19.175.345   18.889.281
  Canada   11.366.670   11.671.122   11.289.743
  Vương quốc Anh   4.930.593   4.691.874   4.549.934
  Nhật Bản   3.717.029   3.750.667   3.933.941
  Trung Quốc   2.587.968   2.309.654   2.001.302
  Đức   2.190.832   2.208.145   2.283.086
  Hàn Quốc   2.001.417   1.742,.22   1.576.328
  Pháp   1.897.398   1.915.725   1.966.335
  Brasil   1.866.261   2.383.822   2.275.588
  Úc   1.423.898   1.399.615   1.389.358
  Ý   1.262.691   1.229.115   1.282.485
  Ấn Độ   1.206.225   1.175.153   1.111.738
  Tây Ban Nha   1.012.133   953.969   955,737
  Argentina   943.224   765.576   730.089
  Colombia   885.763   928.424   924.916
  Hà Lan   766.691   749.826   766.936
Tổng (toàn thế giới)   69.128.433   69.025.896   67.519.113

Tham khảo sửa

  1. ^ “Visa Information - USA”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ “Federated States of Micronesia, Republic of the Marshall Islands, and Palau”. United States Citizenship and Immigration Services. United States Citizenship and Immigration Services. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ [1][liên kết hỏng]
  4. ^ “U.S. Embassy in Majuro, Marshall Islands: Non-Immigrant Visas”. Majuro.usembassy.gov. ngày 12 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “U.S. Embassy in Kolonia, Micronesia”. Kolonia.usembassy.gov. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ “Embassy of the Republic of Palau in Washington”. Palauembassy.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ “Visa Waiver Program (VWP)”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ a b c d e f g h i j k l Tham gia ngày 1 tháng 10 năm 1991.
  10. ^ Joined ngày 29 tháng 7 năm 1996.
  11. ^ Joined on ngày 29 tháng 7 năm 1993.
  12. ^ Joined on ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  13. ^ a b c d e f g h Tham gia ngày 17 tháng 11 năm 2008.
  14. ^ bao gồm   Greenland  Quần đảo Faroe.
  15. ^ Including   Quần đảo Åland.
  16. ^ a b Tham gia ngày 1 tháng 7 năm 1989.
  17. ^ a b Tham gia ngày 15 tháng 7 năm 1989.
  18. ^ Joined on ngày 5 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Joined on ngày 1 tháng 4 năm 1995.
  20. ^ a b Tham gia ngày 29 tháng 7 năm 1989.
  21. ^ Joined on ngày 15 tháng 12 năm 1988.
  22. ^ Joined on ngày 29 tháng 7 năm 1991.
  23. ^ bao gồm   Aruba,   Bonaire,   Curaçao,   Saba,   Sint Eustatius  Sint Maarten.
  24. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Joined on ngày 11 tháng 11 năm 2019
  25. ^ a b Joined on ngày 9 tháng 8 năm 1999.
  26. ^ Including   Açores and   Madeira.
  27. ^ Joined on ngày 30 tháng 9 năm 1997.
  28. ^ Joined on ngày 1 tháng 11 năm 2012.
  29. ^ Citizens with Taiwanese national ID number only.
  30. ^ Joined on ngày 1 tháng 7 năm 1988.
  31. ^ Full British citizens only. Details about the Visa Waiver Program Lưu trữ 2013-07-13 tại Wayback Machine
  32. ^ a b c “Russia, US set visa-free travel between Alaska & Chukotka”. RT.com. TV-Novosti. ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  33. ^ “2014 Yearbook of Immigration Statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  34. ^ “Table 28 - Homeland Security”.
  35. ^ Yearbook of Immigration Statistics
  36. ^ “Statistical Yearbook - Department of Commerce”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  37. ^ “Visitor Arrival Statistics - Research - Research and Reports”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  38. ^ “Central Statistics Division (CSD) - CNMI Department of Commerce”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.