Chính sách thị thực của Libya

Du khách đến Libya phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Libya trừ khi họ đến từ một trong những nước được miễn thị thực.

Libya hiện không cấp thị thực du lịch.[1] Từ 2014 có dự kiến bắt đầu lại thị thực du khách.[2] Biên giới Libya với Chad, Niger, SudanAlgérie bị đóng cửa.[3] Trong thực tế những biên giới này không được quản lý bởi Chính phủ mà bởi người Tuaregngười Toubou.[4]

Từ năm 2013, chính phủ Hoa Kỳ,[5] New Zealand,[6] Úc,[7] Canada,[8] Cộng hòa Ireland,[9] Vương quốc Anh,[10] Tây Ban Nha,[11] Pháp,[12] Hungary,[13] Latvia,[14] Đức,[15] Áo,[16] Bulgaria,[17] Na Uy,[18] Croatia,[19] Romania,[20] Slovenia,[21] Cộng hòa Séc,[22] Nga,[23] Đan Mạch,[24] Slovakia,[25] Estonia,[26] Ý,[27] Ba Lan[28] khuyên công dân họ không đến (trừ trường hợp rất cần thiết).

Bản đồ chính sách thị thực sửa

 
Chính sách thị thực Libya
  Libya
  Miễn thị thực
  Miễn thị thực giới hạn và có điều kiện
  Cấm nhập cảnh
  Cần xin thị thực

Miễn thị thực sửa

Công dân của các quốc gia sau có thể đến Libya mà không cần thị thực:[29]

  •   Jordan - lên đến 1 tháng; chỉ khi sở hữu hộ chiếu 5 năm, và phải còn hiệu lực ột năm kể từ lúc nhập cảnh.[30]
  •   Tunisia[31]
Miễn thị thực có điều kiện và giới hạn với

Miễn thị thực với người có bản sao thư mời từ ủy ban nhập cư Libya nói rằng thị thực sẽ được cấp tại cửa khẩu

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Azerbaijan, Ý, Malta, Maroc, Pakistan, Slovenia, SudanVenezuela và người sở hữu hộ chiếu ngoại giao của Benin, Burkina Faso, Cộng hòa Trung Phi, Chad, Comoros, Bờ Biển Ngà, Djibouti, Eritrea, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Kenya, Liberia, Mali, Niger, Nigeria, Sao Tome và Principe, Senegal, Sierra Leone, SomaliaTogo không cần thị thực để đến Libya.

Thị thực với công dân Thổ Nhĩ Kỳ được đưa ra từ tháng 8 năm 2015.[34]

Tổi tiền bắt buộc sửa

Du khách đến Libya với mục đích du lịch bị yêu cầu chuyển 1.000 đô la Mỹ, hoặc ngang bằng, bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng lúc nhập cảnh. Không làm được điều này sẽ bị từ chối nhập cảnh. Ngoại lệ là những người có bằng chứng bảo lãnh toàn thời gian ở đây và những người đi theo tour và có thị thực có hiệu lực.[35]

Cấm nhập cảnh sửa

Du khách bị từ chối nhập cảnh nếu có giấy tờ du khách có thị thực (còn hiệu lực hoặc hết hạn) của Israel hoặc bất cứ bằng chứng nhập cảnh Israel nào.[35]

Nhập cảnh hoặc xuất cảnh bị từ chối với công dân   Israel, kể cả nếu bay tiếp bằng chính máy bay đó.[36]

Nhập cảnh và quá cảnh bị từ chối với công dân   Qatar nếu họ đến Beida hoặc Tabruk.[37]

Nhập cảnh cũng bị từ chối với công dân của 6 quốc gia sau:

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ [1]
  2. ^ Libya to start issuing tourist visas
  3. ^ Libya seals its southern border
  4. ^ Southern borders wide open
  5. ^ “Travel Warning U.S. DEPARTMENT OF STATE Bureau of Consular Affairs - Libya”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ NZ government travel advisory - Libya
  7. ^ “Libya | Travel advice | Smartraveller: The Australian Government's travel advisory and consular assistance service”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  8. ^ Travel Advice and Advisories for Libya
  9. ^ Libya - Department of Foreign Affairs and Trade
  10. ^ Libya travel advice - GOV.UK
  11. ^ “Recomendaciones de viaje - Libia”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ Libye
  13. ^ Utazásra nem javasolt térségek
  14. ^ “Lībija”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ Libyen: Reisewarnung
  16. ^ “Libyen (de)”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  17. ^ “СТЕПЕНИ НА СИГУРНОСТ ПРЕПОРЪКИ И ПРЕДУПРЕЖДЕНИЯ ЗА ПЪТУВАНЕ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  18. ^ “Offisielt reiseråd for Libya”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  19. ^ Libija
  20. ^ Ministerul Afacerilor Externe Alerte de călătorie Libia
  21. ^ “LIBIJA”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  22. ^ [2][liên kết hỏng]
  23. ^ МИД рекомендовал россиянам отказаться от путешествия в Ливию
  24. ^ “Rejsevejledning - Libyen”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  25. ^ “Odporúčania pre slovenských občanov cestujúcich do Líbye”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.
  26. ^ “Liibüa reisiinfo”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.
  27. ^ “Viaggiare Sicuri - Libia”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  28. ^ Libia – ostrzeżenie dla podróżujących
  29. ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  30. ^ Bản mẫu:Timatic
  31. ^ Bản mẫu:Timatic
  32. ^ Libya and Egypt agree border residents can cross frontier without visas
  33. ^ Bản mẫu:Timatic
  34. ^ [3]
  35. ^ a b “Visa And Health”. Timatic, IATA. http://www.staralliance.com/en/services/visa-and-health/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  36. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  37. ^ Bản mẫu:Timatic
  38. ^ Bản mẫu:Timatic
  39. ^ Bản mẫu:Timatic
  40. ^ Bản mẫu:Timatic
  41. ^ Bản mẫu:Timatic
  42. ^ Bản mẫu:Timatic
  43. ^ Bản mẫu:Timatic