Chính sách thị thực của Vanuatu

Du khách đến Vanuatu phải xin thị thực trừ khi họ sở hữu hộ chiếu được cấp bởi các quốc gia được miễn thị thưc. Tất cả du khách phải sở hữu thị thực có hiệu lực ít nhất 6 tháng từ ngày nhập cảnh. [1] Vanuatu ký thỏa thuận song phương với Liên minh Châu Âu ngày 28 tháng 5 năm 2015 và được thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2015.[2] Thỏa thuận này cho phép tất cả công dân các quốc gia liên quan đến Hiệp ước Schengen ở lại mà không cần thị thực trong khoảng thời gian 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày.[3]

Bản đồ chính sách thị thực sửa

 
  Vanuatu
  Miễn thị thực (90 ngày)
  Miễn thị thực (30 ngày)

Miễn thị thực sửa

Người sở hữu hộ chiếu của 120 quốc gia sau không cần thị thực để đến Vanuatu:

Tất cả hành khách được phép ở lại 30 ngày tối đa trừ công dân Nga[5], Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất[6] và tất cả các quốc gia Khối Schengen bao gồm 4 nước liên kết, họ có thể ở tối đa 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày.

Thống kê du khách sửa

Hầu hết du khách đến Vanuatu đều đến từ một trong những nước sau:[7]

Thứ hạng Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ 2015 2014 2013
1   Úc 46,.098 60.808 65.776
2   New Zealand 13.422 16.293 15.068
3   New Caledonia 10.567 12.756 12.515
4   Trung Quốc 2.186 1.563 1.062
5   Nhật Bản 633 763 659
6 Các quốc gia Thái Bình Dương khác 5.953 6.630 4.874
7 Châu Âu 5.839 5.591 5.544
8 Bắc Mỹ 2.962 2.373 2.614
Tổng 89.952 108.808 110.109

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ [1]
  3. ^ Agreement between the European Union and the Republic of Vanuatu on the short-stay visa waiver
  4. ^ For a maximum stay of 90 days in any 180-days for Schengen Area member states.
  5. ^ “Vanuatu and Russia Sign Visa-Waiver Agreement”. Vanuatu Daily Post. Truy cập 28 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “Emiratis exempt from pre-entry visa to Vanuatu - UAE Business Insights - TotalUAE.com”. UAE Business Insights - TotalUAE.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2018. Truy cập 28 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “Statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa