Chó Corgi Wales

(Đổi hướng từ Chó Corgi)

Chó Corgi Wales (tiếng Anh: Welsh Corgi), đôi khi được gọi vắn tắt là chó Corgi, là một loại chó chăn gia súc nhỏ có nguồn gốc ở xứ Wales thuộc Vương quốc Anh. Tên của chúng bắt nguồn từ hai từ Wales "cor" và "gi", có nghĩa là lùnchó, có thể hiểu là "chú chó lùn";[5] Hai giống chó riêng biệt được công nhận: Chó Corgi Pembroke WalesChó Corgi Cardigan Wales. Vào năm 1925, con chó Corgi đầu tiên của xứ Wales được nuôi.[5] Trong lịch sử, Pembroke đã được quy cho dòng chó đi cùng với thợ dệt Flemish từ khoảng thế kỷ thứ 10, trong khi giống chó Cardigan được cho là do những con chó được người định cư Bắc Âu mang theo, đặc biệt là tổ tiên chung của Chó Vallhund Thụy Điển. Theo tạp chí Dog Breed Journal xuất bản năm 2018, cho biết có hai giống corgi khác nhau. Một giống được gọi là Chó Corgi Pembroke Wales là giống có lịch sử ngắn hơn chó Corgi Cardigan Wales.[5] Một mức độ nhất định của việc giao phối giữa hai loại đã được đề xuất để giải thích sự tương đồng giữa hai loại.

Chó Corgi Wales

Chó Pembroke Cardigan Corgi Wales
Nguồn gốc Wales
Đặc điểm
Nặng Đực Cardigan: 14–17 kg (31–37 lb)
Pembroke: Không vượt quá 14 kg (31 lb)
Cái Cardigan: 14–17 kg (31–37 lb)
Pembroke: Không vượt quá 11 kg (24 lb)
Cao Đực Cardigan: 27–32 cm (11–13 in)
Pembroke: 25–30 cm (9,8–11,8 in)
Cái Cardigan: 27–32 cm (11–13 in)
Pembroke: 25–30 cm (9,8–11,8 in)[1]
Bộ lông Cardigan: Ngằn hoặc trung bình, kết cấu cứng, lông dày chống chịu thời tiết
Pembroke: Chiều dài trung bình với một lớp lông dày đặc thẳng
Màu Cardigan: Bầt kỳ, có hoặc không có các mảng lông trắng
Pembroke: Đỏ, đen, vàng-nâu nhạt, tím hoặc đen và vàng-nâu, có hoặc không có các mảng lông khác màu ở chân, cổ và ngực[2]
Tuổi thọ Cardigan: trung bình 12 năm 2 tháng[3]
Pembroke: Trung bình 12 năm 3 tháng[4]

Chó Corgi Pembroke là giống phổ biến hơn trong hai loại và Chó Corgi Cardigan Wales xuất hiện trong danh sách các giống chó bản địa dễ bị tổn thương của Câu lạc bộ Chăm sóc Chó. Có một số khác biệt về thể chất giữa hai loại theo các tiêu chuẩn giống: Cardigan về tổng thể có kích thước lớn hơn, cả về trọng lượng và chiều cao.

Đặc Điểm sửa

Ngoại Hình sửa

 

Giống chó Pembroke Welsh Corgi thường có đôi tai dựng đứng cân đối và có hình tam giác đều.Giống chó chuẩn thì thường được nhận ra dựa vào đôi tai:tai phải chắc, có kích thước trung bình và hơi thuôn nhọn đến một điểm tròn. Khuôn mặt chúng thì nên giống loài cáo nên nhiều nơi hay gọi ngắn gọn giống chó này là Foxy Dog[6].Pembroke Welsh Corgis khác với Cardigan Welsh Corgi ở chỗ chiều dài ngắn hơn, tai nhỏ hơn và chân hơi thẳng. Lông của chúng thì thay đổi độ nhạt theo độ dày của thông (thường thì hai bên vai sẽ nhạt hơn). Chúng thường rụng lông chủ yếu vào mùa xuânmùa thu và có thể rụng hàng năm, với những con cái thì thường rụng khi nắng nóng

Giống chó này thường có chiều cao vào khoảng 25-30cm và cân nặng từ 9-13kg. Giống chó này sẽ phát triển đầy đủ kích thước, cân nặng đạt tiêu chuẩn khi 9 tháng tuổi. Tuy nhiên, Pembroke khá tham ăn, do đó rất dễ bị béo phì. Cân nặng của chúng có thể lên đến 20 kg nếu bạn cho ăn quá nhiều mà không thường xuyên tập thể dục.

Trong khi một số Pembroke Welsh Corgis ngoại lai được sinh ra với đuôi ngắn hoặc cụt một cách tự nhiên, phần lớn thường có đuôi dài từ 2–5 ngày tuổi do truyền thống lịch sử hoặc để phù hợp với giống chuẩn.Kennel Club, United Kennel Club và FCI cho phép các đuôi nguyên vẹn trong các chương trình Conformation. Các trạng thái tiêu chuẩn của AKC đuôi không được dài hơn 2 inch (5 cm). Ở nhiều quốc gia, việc cắt đuôi đã bị coi là bất hợp pháp.

Tham khảo sửa

  1. ^ Beauchamp 1999, tr. 15.
  2. ^ Beauchamp 1999, tr. 16.
  3. ^ Kennel Club/British Small Animal Veterinary Association Scientific Committee (2004). “Summary results of the Purebred Dog Health Survey for the Welsh Corgi Cardigan breed” (PDF). Kennel Club. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  4. ^ Kennel Club/British Small Animal Veterinary Association Scientific Committee (2004). “Summary results of the Purebred Dog Health Survey for the Welsh Corgi Pembroke breed” (PDF). Kennel Club. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ a b c “Dog Breeds Journal”. Dog Breeds Journal (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ giống ngoại hình loài cáo