Chạy 100-yard là một nội dung điền kinh có chiều dài 100 yard hay 91,44 mét. Nội dung này từng được tổ chức tại Đại hội thể thao Khối Thịnh vượng chung cho tới năm 1966, và nằm trong danh sách các môn trong mười môn phối hợp của Thế vận hội vào năm 1904. Nội dung này thường không được đưa ra tranh tài tại các giải đấu quốc tế (vì đã có chạy 100 mét). Tuy nhiên nó đôi khi vẫn được tổ chức trong các giải điền kinh tại Hoa Kỳ.

Sân 100 yard tại Câu lạc bộ điền kinh Detroit ở Detroit, Michigan - 1888

Top 25 mọi thời đại

sửa

Chỉ tính kết quả tình giờ tự động.

  • + = một phần của cuộc đua 100 m
  • A = ảnh hưởng độ cao
  • nw = không tính gió
  • Tính đến tháng 2 năm 2017.[1]
XH Thời gian Gió (m/s) Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
1 9.07+ –0.5 Asafa Powell   Jamaica 27 tháng 5 năm 2010 Ostrava [2]
2 9,10+ –0,4 Justin Gatlin   Hoa Kỳ 17 tháng 6 năm 2014 Ostrava [3]
3 9,14+ –0,2 Usain Bolt   Jamaica 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
4 9,19+ –0,2 Steve Mullings   Jamaica 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
5 9,21 A +1,5 Charles Greene   Hoa Kỳ 16 tháng 6 năm 1967 Provo
6 9,29+ –0,2 Kim Collins   Saint Kitts và Nevis 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
–0,4 Mike Rodgers   Hoa Kỳ 17 tháng 6 năm 2014 Ostrava [3]
8 9,30+ –0,2 Daniel Bailey   Antigua và Barbuda 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
9,30 +0.9 Houston McTear   Hoa Kỳ 9 tháng 5 năm 1975 Winter Park
9,30 +1,6 Linford Christie   Anh Quốc 8 tháng 7 năm 1994 Edinburgh
11 9,32 A +1,5 Lennox Miller   Jamaica 16 tháng 6 năm 1967 Provo
12 9,33 A 0.0 Clifford Outlin   Hoa Kỳ 6 tháng 6 năm 1975 Provo
9,33 +1,6 Johnny Jones   Hoa Kỳ 19 tháng 3 năm 1977 Austin
+1,2 Jon Drummond   Hoa Kỳ 30 tháng 4 năm 1994 Philadelphia
15 9,34+ –0,4 Isiah Young   Hoa Kỳ 26 tháng 5 năm 2015 Ostrava [4]
9,34 +1,9 Reggie Jones   Hoa Kỳ 7 tháng 6 năm 1974 Austin
17 9,35 nw Bob Hayes   Hoa Kỳ 22 tháng 6 năm 1962 Walnut
Bill Collins   Hoa Kỳ 2 tháng 5 năm 1974 Austin
9,35 A –1,1 Hasely Crawford   Hoa Kỳ 6 tháng 6 năm 1975 Provo
20 9,36 +0.5 Frank Budd   Hoa Kỳ 24 tháng 6 năm 1961 New York
+1,2 Andre Cason   Hoa Kỳ 30 tháng 4 năm 1994 Philadelphia
+1,6 Sam Jefferson   Hoa Kỳ 8 tháng 7 năm 1994 Edinburg
23 9,37 +1,9 Donald Quarrie   Jamaica 10 tháng 5 năm 1975 Fresno
9,37+ +0.7 Trell Kimmons   Hoa Kỳ 27 tháng 5 năm 2010 Ostrava [3]
–0,2 Lerone Clarke   Jamaica 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
XH Thời gian Gió (m/s) Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
1 9,91+ +1,1 Veronica Campbell-Brown   Jamaica 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
2 10,15 trong nhà Heike Drechsler   Đông Đức 1987 [5]
3 10,21 trong nhà Silke Möller   Đông Đức 1988 [5]
10,21+ +1,5 Chandra Sturrup   Jamaica 27 tháng 5 năm 2010 Ostrava [3]
+1,1 Debbie Ferguson   Bahamas 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
6 10,22+ +1,1 Schillonie Calvert   Jamaica 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
7 10,25 trong nhà Marita Koch   Đông Đức 1985 [5]
8 10,28+ +1,5 Sheri-Ann Brooks   Jamaica 27 tháng 5 năm 2010 Ostrava [3]
9 10,29 trong nhà Marlies Göhr   Đông Đức 1980 [5]
1983 [5]
10 10,30+ +1,1 Ruddy Zang Milama   Gabon 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
11 10,38 nw Melinda Gainsford-Taylor   Úc 1995 [6]
10,38+ +1,1 Barbara Pierre   Hoa Kỳ 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
13 10,43 trong nhà Bärbel Schölzel   Đông Đức 1984 [5]
14 10,45+ +1,5 Yevgeniya Polyakova   Nga 27 tháng 5 năm 2010 Ostrava [3]
15 10,46+ +1,1 LaShauntea Moore   Hoa Kỳ 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
+1,5 Mikele Barber   Hoa Kỳ 27 tháng 5 năm 2010 Ostrava [3]
17 10,48 trong nhà Renate Stecher   Đông Đức 1974 [5]
18 10,49+ +1,1 Kateřina Čechová   Cộng hòa Séc 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [2]
19 10,51 trong nhà Kerstin Behrendt   Đông Đức 1989 [5]
20 10,56+ +1,5 Gloria Asumnu   Hoa Kỳ 27 tháng 5 năm 2010 Ostrava [7]
21 10,59 +0.3 Melissa Breen   Úc 21 thăng 1, 2017 Canberra [8]
10,59+ –0,1 Inna Eftimova   Bulgaria 31 tháng 5 năm 2011 Ostrava [9]
23 10,62 +0.5 Cathy Freeman   Úc 17 tháng 1 năm 1993 Hobart [6]
24 10,67 trong nhà Heather Hunte   Anh Quốc 17 tháng 2 năm 1978 Senftenberg [10]
25 10,69+ –0,6 Lina Grinčikaitė   Litva 27 tháng 5 năm 2010 Ostrava [11]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “All-time men's best 100 yards”. alltime-athletics.com. ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m “100y Results” (PDF). zlatatretra.cz. 31 tháng 5 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ a b c d e f g “ALL TIME MARKS OF GOLDEN SPIKE” (PDF). zlatatretra.cz. 26 tháng 5 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “100y Results” (PDF). zlatatretra.cz. 26 tháng 5 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ a b c d e f g h “East Germany Indoor Championships Results”. gbrathletics.com. ngày 31 tháng 12 năm 2006. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  6. ^ a b “Australian Championships (Women) Results”. gbrathletics.com. ngày 31 tháng 12 năm 2006. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  7. ^ “100y Results” (PDF). www.zlatatretra.cz. 27 tháng 5 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2011. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ “Lauren Wells breaks Australian 200m hurdles Record”. qldathletics.org.au. 23 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  9. ^ “100y Race Heat 1 Results” (PDF). zlatatretra.cz. 31 tháng 5 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  10. ^ “UNITED KINGDOM ALL-TIME LISTS - WOMEN”. gbrathletics.com. ngày 31 tháng 12 năm 2006. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  11. ^ “100y Race A National Results” (PDF). zlatatretra.cz. 27 tháng 5 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài

sửa