Chữ Thái Việt Nam
Chữ Thái Việt Nam (tiếng Thái Đen: Xư Tay) là chữ viết thuộc hệ thống chữ Brahmic được người Thái Đen và nhiều dân tộc Thái khác ở Việt Nam sử dụng.[2]
chữ Thái Việt Nam | |
---|---|
![]() | |
Thể loại | Abugida |
Ngôn ngữ | tiếng Thái Đen, tiếng Thái Đỏ, tiếng Thái Trắng, tiếng Thái Tống và tiếng Tày Tấc |
Thời kỳ | thế kỷ 16-nay[1] |
Nguồn gốc | |
Unicode | U+AA80–U+AADF |
ISO 15924 | Tavt |
Ghi chú: Trang này có thể chứa những biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. |
Lịch sửSửa đổi
Theo các tác giả người Thái, hệ thống chữ viết này có lẽ có nguồn gốc từ chữ viết Thái cổ của vương quốc Sukhotai.[3]
Sự khác biệt về âm vị học của các ngôn ngữ Thái địa phương khác nhau, sự biệt lập của các cộng đồng và thực tế là ngôn ngữ viết theo truyền thống được truyền từ cha sang con đã dẫn đến nhiều biến thể địa phương. Trong nỗ lực đảo ngược cách phát triển này và thiết lập một hệ thống tiêu chuẩn hóa, nhiều dân tộc Thái khác nhau tại Việt Nam ở Khu tự trị Tây Bắc cũ đã được tiếp cận với một đề xuất rằng họ nên thống nhất một tiêu chuẩn chung. Cùng với các nhà nghiên cứu Việt Nam, đề xuất đầu tiên có tên là Thống Nhất (hay Bảng chữ cái thống nhất) đã được xây dựng, được xuất bản vào năm 1961 và được sửa đổi vào năm 1966.[4][5] Một phiên bản chữ viết thống nhất và tiêu chuẩn hóa đã được phát triển tại một hội thảo do UNESCO tài trợ vào năm 2006, có tên là "chữ Thái Việt Nam". Phiên bản tiêu chuẩn hóa này sau đó đã được chấp thuận để đưa vào Unicode.[1]
Từ tháng 5 năm 2008, chữ viết từ chữ Quốc ngữ được biến đổi được đưa vào sử dụng chính thức.[cần giải thích]
Mô tảSửa đổi
Chữ viết này bao gồm 31 phụ âm và 14 nguyên âm.[3] Không giống như hầu hết các chữ viết abugida hoặc brahmic khác, các phụ âm không có một nguyên âm cố hữu và mỗi nguyên âm phải kèm theo một dấu nguyên âm. Các nguyên âm được đánh dấu bằng các dấu phụ âm có thể xuất hiện ở trên, bên dưới hoặc bên trái và/hoặc bên phải của phụ âm.[1] Một số nguyên âm mang phụ âm cuối cố hữu, chẳng hạn như -aj/, /-am/, /-an/ và /-əw/.[6]
Chữ viết này sử dụng dấu câu chữ Latinh và cũng bao gồm năm ký tự đặc biệt, một để chỉ một người, một để chỉ số "một", một để lặp lại từ trước đó, một để đánh dấu phần đầu của văn bản và một để đánh dấu phần cuối của văn bản.[6]
Theo truyền thống, chữ viết này không có khoảng cách giữa các từ vì chúng được viết liên tục, nhưng khoảng cách đã trở nên phổ biến từ những năm 1980.[6]
Phụ âmSửa đổi
Kí tự | Tên | Kí âm [7] | |
---|---|---|---|
Thấp | Cao | ||
ꪀ | ꪁ | ko | /k/ |
ꪂ | ꪃ | kho | /kʰ/ |
ꪄ | ꪅ | khho | /x/ |
ꪆ | ꪇ | go | /g/ |
ꪈ | ꪉ | ngo | /ŋ/ |
ꪊ | ꪋ | co | / tɕ / |
ꪌ | ꪍ | cho | / tɕʰ / |
ꪎ | ꪏ | so | /S/ |
ꪐ | ꪑ | nyo | / ɲ / |
ꪒ | ꪓ | do | / d / |
ꪔ | ꪕ | to | / t / |
ꪖ | ꪗ | tho | / tʰ / |
Kí tự | Tên | Âm vị[7] | |
---|---|---|---|
Thấp | Cao | ||
ꪘ | ꪙ | no | / n / |
ꪚ | ꪛ | bo | / b / |
ꪜ | ꪝ | po | / p / |
ꪞ | ꪟ | pho | / pʰ / |
ꪠ | ꪡ | fo | / f / |
ꪢ | ꪣ | mo | / m / |
ꪤ | ꪥ | yo | / j / |
ꪦ | ꪧ | ro | / r / |
ꪨ | ꪩ | lo | / l / |
ꪪ | ꪫ | vo | / v / |
ꪬ | ꪭ | ho | / h / |
ꪮ | ꪯ | o | / ʔ / |
Nguyên âmSửa đổi
Vị trí của ký tự phụ âm được đánh dấu bằng một vòng tròn: ◌.
Kí tự | Tên | Âm vị[4][7] |
---|---|---|
◌ꪰ | mai kang | / a / |
◌ꪱ | aa | / aː / |
◌ꪲ | i | /Tôi/ |
◌ꪳ | ue | / ɨ / |
◌ꪴ | u | / u / |
ꪵ◌ | ee | / ɛ / |
ꪶ◌ | o | / o / |
◌ꪷ | mai khit | / ɔ / |
Kí tự | Tên | Âm vị[4][7] |
---|---|---|
◌ꪸ | ia | / iᵊ / |
ꪹ◌ | uea | / ɨᵊ / |
◌ꪺ | ua | / uᵊ / |
ꪻ◌ | aue | / əw / |
ꪼ◌ | ay | / aj / |
◌ꪽ | an | / an / |
◌ꪾ | am | /là/ |
Một số nguyên âm bổ sung được viết bởi sự kết hợp của hai ký tự nguyên âm. Bốn trường hợp kết hợp sau được sử dụng cho tiếng Thái Đen:
Kí tự | Âm vị[4][7] |
---|---|
ꪹ◌ꪸ | / e / |
ꪹ◌ꪷ | / ə / |
ꪹ◌ꪱ | / aw / |
◌ꪚꪾ | / ap / |
Thanh điệuSửa đổi
Kí hiệu | Tên | Âm thấp | Âm cao |
---|---|---|---|
◌ | - | 1 | 4 |
◌꪿ | mai ek | 2 | 5 |
◌꫁ | mai tho | 3 | 6 |
◌ꫀ | mai nueng | 2 | 5 |
◌ꫂ | mai song | 3 | 6 |
UnicodeSửa đổi
Bảng Unicode chữ Thái Việt Nam Official Unicode Consortium code chart: Tai Viet Version 13.0 | ||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F | |
U+AA8x | ꪀ | ꪁ | ꪂ | ꪃ | ꪄ | ꪅ | ꪆ | ꪇ | ꪈ | ꪉ | ꪊ | ꪋ | ꪌ | ꪍ | ꪎ | ꪏ |
U+AA9x | ꪐ | ꪑ | ꪒ | ꪓ | ꪔ | ꪕ | ꪖ | ꪗ | ꪘ | ꪙ | ꪚ | ꪛ | ꪜ | ꪝ | ꪞ | ꪟ |
U+AAAx | ꪠ | ꪡ | ꪢ | ꪣ | ꪤ | ꪥ | ꪦ | ꪧ | ꪨ | ꪩ | ꪪ | ꪫ | ꪬ | ꪭ | ꪮ | ꪯ |
U+AABx | ꪰ | ꪱ | ꪲ | ꪳ | ꪴ | ꪵ | ꪶ | ꪷ | ꪸ | ꪹ | ꪺ | ꪻ | ꪼ | ꪽ | ꪾ | ꪿ |
U+AACx | ꫀ | ꫁ | ꫂ | |||||||||||||
U+AADx | ꫛ | ꫜ | ꫝ | ꫞ | ꫟ |
Đọc thêmSửa đổi
- Miyake, Marc. 2014. Kí tự D-ou-b-led trong chữ Thái Việt.
Tham khảoSửa đổi
- ^ a ă â b “Tai Viet”. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.
- ^ Người phụ nữ đưa chữ Thái cổ lên internet. VOV, 05/02/2014.
- ^ a ă Bankston, Carl L. “The Tai Dam: Refugees from Vietnam and Laos”. Passage: A Journal of Refugee Education 3 (Winter 1987): 30–31.
- ^ a ă â b Brase, Jim (ngày 27 tháng 1 năm 2006). “Towards a Unicode Proposal for the Unified Tai Script”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
- ^ Trung Viet, Ngo; Brase, Jim. “Unified Tai Script for Unicode”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
- ^ a ă â Brase, Jim (20 tháng 2 năm 2007). “N3220: Proposal to encode the Tai Viet script in the UCS” (PDF). Working Group Document, ISO/IEC JTC1/SC2/WG2. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ a ă â b c Brase, Jim (ngày 5 tháng 5 năm 2008). “Writing Tai Don”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.