Charles Brenton Huggins
Charles Brenton Huggins (22.9.1901 – 12.1.1997) là một thầy thuốc, nhà sinh học và nhà nghiên cứu bệnh ung thư người Mỹ gốc Canada, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa (chung với Peyton Rous) năm 1966.
Charles Brenton Huggins | |
---|---|
Sinh | 22.9.1901 Halifax, Nova Scotia, Canada |
Mất | 12.1.1997 Chicago, llinois |
Quốc tịch | Canada |
Tư cách công dân | Mỹ |
Trường lớp | Đại học Acadia Đại học Harvard |
Nổi tiếng vì | Ung thư tuyến tiền liệt hormon |
Giải thưởng | Giải Nobel Sinh lý và Y khoa 1966 |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Sinh học |
Nơi công tác | Đại học Chicago |
Cuộc đời và Sự nghiệp
sửaHuggins sinh tại Halifax, Nova Scotia, Canada. Ông đậu bằng cử nhân ở Đại học Acadia năm 1920. Sau đó ông sang học ở Đại học Harvard và đậu bằng tiến sĩ ở đây năm 1924.
Huggins dạy học và nghiên cứu ở Đại học Chicago. Ông chuyên nghiên cứu về bệnh ung thư tuyến tiền liệt và đã phát hiện ra các hormon có thể dùng để kiểm soát việc lan rộng của một số bệnh ung thư. Đây là phát hiện đầu tiên cho thấy bệnh ung thư có thể kiểm soát được bằng hóa chất.
Ngoài giải Nobel nói trên, ông cũng được thưởng giải nghiên cứu Y học lâm sàng Lasker-DeBakey năm 1963, giải Passano năm 1965.
Tham khảo
sửa- Toledo-Pereyra, L H (2001). “Discovery in surgical investigation: the essence of Charles Brenton Huggins”. Journal of investigative surgery: the official journal of the Academy of Surgical Research. 14 (5): 251–2. PMID 11700917. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Forster, R E (1999). “Charles Brenton Huggins (22 tháng 9 năm 1901-12 tháng 1 năm 1997)”. Proceedings of the American Philosophical Society. 143 (2): 325–31. PMID 11623829. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Raju, T N (1999). “The Nobel chronicles. 1966: Francis Peyton Rous (1879-1970) and Charles Brenton Huggins (1901-97)”. Lancet. 354 (9177): 520. doi:10.1016/S0140-6736(05)75563-X. PMID 10465213. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Schmähl, D (1980). “[Charles Brenton Huggins, Nobel Prize for Medicine 1966: "Discovery is our business"]”. Chirurgisches Forum für experimentelle und klinische Forschung: VI–VIII. PMID 6993114. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Drucker, W R (1973). “Charles B. Huggins, MD, FACS (hon)”. Surgical forum. 24: V. PMID 4618632. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - “Classics in oncology. Charles Brenton Huggins”. CA: a cancer journal for clinicians. 22 (4): 230–1. 1972. doi:10.3322/canjclin.22.4.230. PMID 4625048. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Kenéz, J (1971). “[Ch. B. Huggins at the age of 70]”. Orvosi hetilap. 112 (42): 2535–7. PMID 4943846. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Morii, S (1971). “[My professor, Dr. Huggins]”. Hinyokika kiyo. Acta urologica Japonica. 17 (5): 295–6. PMID 4933515. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Fukunishi, R (1967). “[Pioneer of cancer research: Dr. Charles B. Huggins]”. Nippon Rinsho. 25 (8): 1709–12. PMID 4868962. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Schmähl, D (1966). “[Charles Brenton Huggins]”. Dtsch. Med. Wochenschr. 91 (51): 2308–9. PMID 5333371. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Frenkel, M (1966). “[Charles Brenton Huggins, co-winner of the Nobel Prize in physiology and medicine, 1966]”. Nederlands tijdschrift voor geneeskunde. 110 (45): 1994–5. PMID 5342106. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Luft, R (1966). “[Nobel prize in physiology and medicine 1966. Charles Brenton Huggins]”. Nordisk medicin. 76 (44): 1269–71. PMID 5337055. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - Franksson, C (1966). “[Nobel Prize of the year. II. Charles B. Huggins]”. Lakartidningen. 63 (43): 4102–4. PMID 5343069. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp) - TALALAY, P (1965). “The Scientific Contributions Of Charles Brenton Huggins”. JAMA. 192: 1137–40. PMID 14301033. Đã bỏ qua tham số không rõ
|quotes=
(trợ giúp)