Chermarn Boonyasak
Laila Boonyasak (tiếng Thai: ไลลา บุญยศักดิ์, RTGS: Laila Bunyasak; biệt danh: Ploy (พลอย)), hoặc Chermarn Boonyasak (Thai: เฌอมาลย์ บุญยศักดิ์, RTGS: Choeman Bunyasak), là diễn viên, người mẫu Thái Lan. Cô được biết đến qua bộ phim điện ảnh The Love of Siam. Cô là một trong những ngôi sao Thái Lan sở hữu lượng mạng xã hội Instagram khủng với hơn 7,9 triệu người theo dõi. Ploy được mệnh danh nữ hoàng phòng vé có nhan sắc cá tính của màn ảnh Thái Lan.
Laila Boonyasak | |
---|---|
![]() Laila Boonyasak | |
Sinh | Chermarn Boonyasak 15 tháng 9, 1982 Băng Cốc, Thái Lan |
Tên khác | Ploy |
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu |
Năm hoạt động | 1995 - nay |
Tiểu sửSửa đổi
Ploy Chermarn có thể được mệnh danh là “Phạm Băng Băng của Thái Lan”. Xung quanh Ploy có không ít những tin đồn về đời tư và cuộc sống sang chảnh. Nhưng không ai có thể phủ nhận, Ploy có sức hút lớn trên màn ảnh nhỏ từ nhiều năm nay.
Ploy Chermarn có biệt danh là “Ploy” luôn là gương mặt mẫu đắt show không chỉ ở Thái Lan mà còn tại nhiều nước trong khu vực. Cô được tin tưởng xuất hiện trên nhiều trang bìa tạp chí thời trang danh tiếng. Mặc dù chiều cao 1m68 không thật sự nổi bật nhưng cô lại ghi điểm với hình thể cân đối và gương mặt sắc nét. Không ít người ngưỡng mộ vẻ trẻ trung ở độ tuổi U40 của Ploy. Cô còn là biểu tượng thời trang của Thái.
Cô thật sự nổi tiếng khi vào vai June/Tang trong bộ phim The Love of Siam. Và nhờ vai diễn này, cô đoạt giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất năm 2007 bởi Hiệp hội Điện ảnh Quốc gia Thái Lan. Các vai diễn điện ảnh khác của cô đã bao gồm nhân vật ma quái trong bộ phim kinh dị Buppah Rahtree của đạo diễn Yuthlert Sippapak và Buppah Rahtree. Phase 2: Rahtree Returns. Cô cũng tham gia vào phim Last Life in the Universe của Pen-Ek Ratanaruang.
Cuối năm 2020, Ploy đã nói "Reya sẽ là bộ phim truyền hình cuối cùng của tôi dành cho người hâm mộ của tôi. Tôi đã cố gắng hết sức để biến nhân vật này trở thành Reya (phần tiếp theo) một cách hoàn hảo sau Mongkut Dok Som 1 và 2. Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến Tha, người anh yêu quý của tôi, Thaythao Sujarikul, người đã viết cuốn tiểu thuyết này, Leknoi và ngài Surachai Chetchotsuk, những người đã tin tưởng giao cho tôi vai diễn này. Tôi rất tự hào giới thiệu bộ phim truyền hình cuối cùng tới người hâm mộ. Đã đến lúc nói lời tạm biệt. Tôi đã có cơ hội được sắm vai vào nhiều vai diễn lớn nhỏ khác nhau, ở mọi thể loại. Và tôi vẫn ở đây, đón chào một hướng đi khác, một cơ hội trở thành người dẫn chương trình hay tham gia diễn xuất trong một bộ phim điện ảnh nào đó. Chúng ta sẽ gặp lại nhau nếu như tôi có được cơ hội đó. Tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc của mình đến tất cả người hâm mộ, những người đã luôn ủng hộ tôi trong suốt 27 năm qua. Tôi thực sự biết ơn và trân trọng cũng như tiếp nhận những lời nhận xét của các bạn. Những tình cảm đó sẽ mãi khắc ghi trong ký ức của tôi. Kể từ bây giờ, cuộc đời tôi sẽ rẽ sang một lối đi khác. Xin các tình yêu hãy luôn ủng hộ tôi, và cả cái kết của cô nhân tình, #Reya".
Các bộ phim đã từng tham giaSửa đổi
Phim điện ảnhSửa đổi
Năm | Phim | Tên tiếng Việt | Vai | Đóng với |
1995 | Suti Taek Sud Khaw Lok สติแตกสุดขั้วโลก |
None | ||
1996 | Goodbye Summer กู๊ดบายซัมเมอร์ เอ้อเหอเทอมเดียว |
Daw | ||
2000 | Satang สตางค์ |
RamPha | Patson Sarintu | |
2003 | O Lucky Man แมนเกินร้อยแอ้มเกินพิกัด |
Mill | Sam Chotibund | |
Last Life in the Universe เรื่องรัก น้อย นิด มหาศาล |
Nid | None | ||
The Park The Park สวนสนุกผี |
Pinky | Matthew Deane Chanthavanij | ||
Buppah Rahtree บุปผาราตรี |
Rahtree: Loài hoa bóng đêm | Buppah Rahtree | Krit Sriphoomset | |
2004 | Sai Lor Fah สายล่อฟ้า |
Herself | None | |
2005 | Buppah Rahtree Phase 2: Rahtree Returns บุปผาราตรี เฟส 2 |
Rahtree trở lại | Buppah Rahtree | Krit Sriphoomset |
2007 | The Love of Siam รักแห่งสยาม |
Tình yêu ở Siam | Tang/June | None |
2008 | See Prang สี่แพร่ง |
4 câu chuyện kinh dị | Pim | |
2009 | Buppha Reborn บุปผาราตรี 3.1 |
Rahtree: Tái sinh | Buppah Rahtree | Mario Maurer |
Rahtree's Revenge บุปผาราตรี 3.2 |
Buppah Rahtree | |||
2010 | Chua Fah Din Salai ชั่วฟ้าดินสลาย |
Vĩnh cửu | Yupadee | Ananda Everingham |
2011 | 30+ Soht On Sale 30+ โสด On Sale |
30+ vẫn còn xuân chán | Ink | Arak Amornsupasiri |
At The Gate Of The Ghost | Warlord's Wife | Ananda Everingham | ||
2014 | Teacher's Diary คิดถึงวิทยา |
Nhật ký tình yêu | Ann | Sukrit Wisedkaew |
2016 | Buppah Arigato บุปผาอาริกาโตะ |
Buppah | None | |
2018 | Samui Song Samui Song ไม่มีสมุยสำหรับเธอ |
Wiyada | David Asavanond | |
Homestay
โฮมสเตย์ |
Linh hồn tạm trú | Người giám hộ (y tá) | None |
Phim truyền hìnhSửa đổi
Năm | Phim | Tên tiếng Việt | Vai | Đài | Đóng với |
1993 | Dong Poo Dee ดงผู้ดี |
Pojanee | Channel 3 | None | |
1995 | HgaoRahu เงาราหู |
sbaithong (as a kid) | |||
1996 | Fak fa tha lae fan ฟากฟ้าทะเลฝัน |
Intirar | Yuthapichye Charnlekha | ||
2000 | Nang Sao Po Ra Dok นางสาวโพระดก |
Phoradk | Channel 7 | Nuti Khemayotin | |
2001 | Na Tang Barn Raek หน้าต่างบานแรก |
Hnung | ITV | Nantasai Pisaliboon | |
Wang Waree วังวารี |
Kulya | Channel 3 | None | ||
2002 | Nam Pu น้ำพุ |
Kik | Channel 7 | Tawan Jarujinda | |
Yai Sanaeha ใยเสน่หา |
Ginnie | Channel 3 | None | ||
Kn Rerng Mueung คนเริงเมือง |
Marlini | Channel 5 | |||
Roy Leh Saneh Rai ร้อยเล่ห์เสน่ห์ร้าย |
Tình yêu lừa dối / Sự quyến rũ xấu xa | Tunfa | Jesdaporn Pholdee & Phiyada Akkraseranee | ||
2003 | look sauw mae xey ลูกสาวแม่เอ๊ย |
bai tong | Channel 3 | Thitinan Suwansak | |
2004 | Gum Kub Ruk Gum Rub Hua Jai กำกับรัก กำกับหัวใจ |
Kaew | ITV | Johnny Anfone | |
2005 | Nai Fun ในฝัน |
Princess | MCOT | Ananda Everingham | |
2006 | Amaraetalai อมฤตาลัย |
Pentowadee/Yosowtoria | Channel 3 | none | |
2007 | Ruk Leh Saneh Luang รักเล่ห์เสน่ห์ลวง |
Jauring "Ja" | Thrisadee Sahawong | ||
Meuh Dok Rak Ban เมื่อดอกรักบาน |
Tình yêu hé mở | Clea | Chatayodom Hiranyatithi | ||
2008 | Nimit Marn นิมิตมาร |
Pakwan | Witaya Wasukraipaisan | ||
Botan Kleep Sudtai โบตั๋นกลีบสุดท้าย |
Panan "Ah Nan" | Kiatkamol Lata | |||
2009 | Poo Yai Lee Gub Nang Ma ผู้ใหญ่ลีกับนางมา |
Chuyện tình nàng hoa hậu họ Ma | Ma | Thrisadee Sahawong | |
Namtan Mai น้ำตาลไหม้ |
Mật ngọt | Nian | None | ||
2010 | Kularb Rai Nam กุหลาบไร้หนาม |
Âm mưu hoa hồng / Hoa hồng không có gai | Nantawadee "Wadee" | Warit Tipgomut | |
Rabum Duang Dao ระบำดวงดาว |
Namwan | Tanakorn Posayanon | |||
2011 | Ruk Mai Mee Wun Tay รักไม่มีวันตาย |
Tình yêu bất diệt | Plaichat "Plai" | Pakorn Lam | |
Pim Mala พิมมาลา |
Bí mật của tôi | Pim Mala | Atichart Chumnanon | ||
2012 | Khun Seuk ขุนศึก |
Rei Rai | |||
Ruk Khun Tao Fah รักคุณเท่าฟ้า |
Chuyện tình tiếp viên hàng không | Pim | Theeradeth Wonpuapan | ||
2013 | Buang Barp บ่วงบาป |
Ram Pueng | Kan Kantathavorn | ||
Madam Dun มาดามดัน |
Quý bà lăng xê | Madam Pucci | Mario Maurer | ||
2014 | Samee Tee Thra สามีตีตรา |
Người chồng tuyệt vời / Sóng gió hôn nhân | Karat "Kang" Teptas | Tanawat Wattanaputi | |
2016 | Sai Lub Ruk Puan สายลับรักป่วน |
Nàng ế PK chàng ế | Arun | Andrew Gregson | |
2017 | Kvarm Ruk Krung Sud Tai ความรักครั้งสุดท้าย |
Lần yêu cuối | Rose | GMM 25 | Jirayu La-ongmanee & Thana Suthikamorn |
2018 | Love Bipolar Fin Na ka Ruk Na Krub Love Bipolar เลิฟนะคะ รักนะครับ |
Yêu nhá, thương nhá | Wreni | Toni Rakkaen | |
Club Friday The Series 10: Ruk Rai
รักนอกใจ ตอน รักร้าย |
Tình yêu xấu xa / Tình Không Màu | Kan | Puttichai Kasetsin | ||
2019 | SLEEPLESS SOCIETY ตอน BEDTIME WISHES - Nyctophobia | Hội chứng Mất Ngủ: Nyctophobia | Meena | One HD | Matthew Deane Chanthavanij |
Raeng Tian แรงเทียน |
Sức mạnh của nến / Tình trong lửa hận | Tiansee "Tian" Chanveera | GMM25 | Wongsakorn Poramathakorn | |
2020 | Plerng Nang
เพลิงนาง |
Đam mê ám muội | Fahprang | AmarinTV | Yuranunt Pamornmontri, Peter Corp Dyrendal, Sarut Vichitrananda, Intad Leowrakwong, Pongnirun Kantajinda |
2021 | Reya
เรยา |
Cánh hoa danh vọng | Raeya Wongsawet / Fah | CH8 | Wongsakorn Poramathakorn, Nat Thephussadin Na Ayutthaya, Sittha Sapanuchart, Ruengrit McIntosh, Puntakarn Thongjure, Sarawut Marttong, Asanai Tientong |
Xuất hiện với vai trò Huấn luyện viênSửa đổi
Năm | Chương trình | Kết quả |
---|---|---|
2014 | The Face Thailand (Mùa 1) | Team á quân |
2018 | The Face Thailand (Mùa 4) |
Đại sứ thương hiệu / TVCSửa đổi
TVC/Presenter | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Year | Company | Product/TVC Name | With | |||
2009 | Laurier | |||||
2010 | Tipco | Super Fruit Essence | ||||
Tipco Veggie | ||||||
Tipco Orange Field | Nawat Kulrattanarak | |||||
L'Oreal | White Perfect Double Essence | |||||
Clear | Clear Shampoo | Nawin Yaowapholkul | ||||
2011 | Clear Women | |||||
Rexona | Rexona Dry Spray | |||||
Tipco | Tipco Orange Juice | Prin Suparat | ||||
2012 | Clear | Clear "Perfect Check" | ||||
Clear Ice Cool | Kejar Topi | |||||
Samsung | Sumsung Eco Bubble | |||||
Trident | Trident Recaldent | |||||
Laurier | Laurier Soft & Safe Night | |||||
Laurier Soft & Safe Extra Protection | ||||||
L'Oreal | White Perfect Laser | |||||
Rexona | Rexona Dry Spray | |||||
The Capital Ekamai | Thonglor condominium | |||||
Colgate | Colgate Optic White | |||||
Chevrolet | Chevrolet Cruze | Metavarayuth Teeradetch | ||||
2013 | Mistine | Mistine Maxi Black | ||||
Ready | Ready Drink | |||||
Laurier | Laurier Soft & Safe | |||||
Scotch Collagen | Scotch Collagen Aora | |||||
Trident | Trident Layers | |||||
Dutchie | Dutchie Bio | |||||
2014 | 12Plus | 12Plus Shower Cream | ||||
L'Oreal | L'Oreal White Perfect Treatment Water | |||||
Samsung | Samsung S5 | |||||
Scotch Collagen | Scotch Collagen Aora | |||||
Hicee | Hicee Vitamin C | |||||
Dutchie | Dutchie Bio 7 Fruit | |||||
Romrawin Clinic | "I am beauty" | |||||
Mistine | Mistine 3D Browse Secret | |||||
Mistine Wings | ||||||
2015 | Cathy Doll | Cathy Doll Splash Essence | ||||
Snail Whtie | Snail White Sunscreen | |||||
Hygiene | Hygiene expert care | |||||
Mistine | Mistine Cosmo | |||||
Mistine Super Model | ||||||
Purra | Purra Mineral Water | |||||
TaoKaeNoi | TaoKaeNoi Seaweed | |||||
2016 | Mistine | Mistine see through | ||||
Purra | Purra Mineral Water | |||||
2017 | HuaWei | HuaWei P10 | ||||
Mistine | Mistine The Peak | |||||
Scotch Collagen | Scotch Collagen Aora | |||||
Purra | Purra Mineral Water "Feeling 30s" |
Giải thưởng và đề cửSửa đổi
Giải thưởng | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Giải | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
1996 | 5th Thailand National Film Association Awards | Best Supporting Actress | Goodbye Summer | Đề cử |
2007 | Suphannahong National Film Awards | Best Performance by an Actress in a Supporting Role | The Love of Siam | Đoạt giải |
Bangkok Critics Assembly Awards | Best Supporting Actress | Đoạt giải | ||
5th Star Picks Awards | Best Supporting Actress | Đề cử | ||
Star Entertainment Awards | Best Actress in a Supporting Role | Đoạt giải | ||
2008 | Top Awards | Best Actress | Botan Kleep Sudtai | Đề cử |
Thailand National Film Association Awards | Best Supporting Actress | Love of Siam | Đoạt giải | |
Suphannahong National Film Awards | Best Supporting Actress | Đoạt giải | ||
2009 | Top Awards | Best Actress | Namtan Mai | Đề cử |
Ch3's News Entertainment Awards (See San Awards) | Most Popular Actress | Poo Yai Lee Gub Nang Ma | Đoạt giải | |
7th Komchatluek Awards | Best Actress | Namtan Mai | Đề cử | |
Ok! Magazine Awards | Male Heartthrob | Không có | Đoạt giải | |
2010 | Top Awards | Best Actress in a Film | Chua Fah Din Salai | Đoạt giải |
Best Actress in a Lakorn | Rabum Duang Dao | Đề cử | ||
Best Supporting Actress in a Lakorn | Kulap Rai Narm | Đề cử | ||
Young & Smart Vote 2010 | Most Popular Actress | Không có | Đoạt giải | |
Suphannahong National Film Awards | Best Actress | Chua Fah Din Salai | Đề cử | |
8th Komchatluek awards | Best Actress in a Lakorn | Rabum Duang Dao | Đoạt giải | |
Best Actress in a Lakorn | Kulap Rai Narm | Đề cử | ||
Best Actress in a Film | Chua Fah Din Salai | Đoạt giải | ||
Bangkok Critics Assembly Awards | Best Actress | Đoạt giải | ||
Ch3's News Entertainment Awards (See San Awards) | Best leading actress of the year | "Rabum Duang Dao & Kularb Rai Narm" | Đoạt giải | |
Siamdara Star Awards | Best Actress | Chua Fah Din Salai | Đề cử | |
Best Actress | Rabam Duang Dao | Đề cử | ||
Sexy Star | Không có | Đề cử | ||
4th Nine Entertain Awards | Actress of the year | Chua Fah Din Salai /Rabum Duang Dao / Kulap Rai Narm | Đoạt giải | |
25th TV Gold Awards | Best Actress | Rabam Duang Dao | Đoạt giải | |
2nd Nattarat Awards | Best Actress | Đoạt giải | ||
2011 | Mthai Top Talk-About 2011 | Top Talk-About Actress 2011 | Chua Fah Din Salai | Đoạt giải |
Nataraj Awards | Best Actress | Rabam Duang Dao | Đoạt giải | |
Nine Entertainment Awards 2011 | Actress Of The Year | Đoạt giải | ||
25th TV Gold Awards | Best Actress | Đoạt giải | ||
Seventeen Choice Awards | Seventeen Choice Actress | Không có | Đoạt giải | |
Praew Magazine | Superstar Icon | Không có | Đoạt giải | |
2012 | Top Awards | Best Actress in a Lakorn | Khun Seuk | Đề cử |
1st Kerd Awards | Kerd Ma Hot | Không có | Đề cử | |
The Journey of 1st Anniversary | No.1 Hot Female Superstar Of The Year” Number1 Award | Không có | Đoạt giải | |
Praew Magazine | Superstar Icon | Không có | Đoạt giải | |
Teen choice Awards | Seventeen Choice Actor & Actress | Không có | Đoạt giải | |
Royal Academy of Praise Awards | Outstanding Thai Language Usage | Khun Seuk | Đoạt giải | |
2013 | 2nd Kerd Awards | Kerd Ma Hot | Không có | Đoạt giải |
Praew Magazine | Superstar Icon | Không có | Đoạt giải | |
11th Komchatluek Awards | Best Actress | Buang Barp | Đề cử | |
Most Popular Actress | Đề cử | |||
2014 | Thailand International Film Destination Festival 2014 | Thailand People Awards For International Film | Teacher's Diary | Đoạt giải |
29th TV Gold Awards | Best Leading Actress | Samee Tee Tra | Đề cử | |
2nd Goddess of lightning Star Awards | Hot Actress of The Year | Đoạt giải | ||
2014 Siamdara Star Awards | Best Actress in a lakorn | Đề cử | ||
Popular Leading Actress | Đoạt giải | |||
Best Actress in film | Teacher's Diary | Đề cử | ||
Thailand Zocial Awards 2014 | Top Woman Celebrity of the Year | Không có | Đoạt giải | |
2015 | Great Awards | Best Actress in a Film | Teacher's Diary | Đề cử |
Hot girl of the year | Không có | Đề cử | ||
Suphannahong National Film Awards | Best Actress | Teacher's Diary | Đề cử | |
Zen Stylish Awards | Stylish | Không có | Đoạt giải | |
12th Komchatluek Awards | Best Leading Actress | Samee Tee Tra | Đề cử | |
Most Popular Actress | Đề cử | |||
2016 | OK! Magazine awards | Female Hot Stuff | Không có | Đoạt giải |
6th Nataraj Awards | Best Actress | Samee Tee Tra | Đề cử | |
Kazz Awards | Super Star Award | Không có | Đề cử | |
2017 | Best Biz & Products Awards 2017 | Outstanding Business and Product of the Year | Không có | Đoạt giải |
2018 | BK Film Awards 2018 | Best Leading Actress | Samui Song | Đoạt giải |