Chiến khu Nam Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Chiến khu Nam bộ là đơn vị cấp Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến liên hợp phía Nam của Trung Quốc. Phạm vi quản lý của Chiến khu Nam bộ gồm Quảng Đông, Quảng Tây, Hồ Nam, Hải Nam, Vân Nam, Quý Châu, Hồng Kông, Ma Cao. Bộ Tư lệnh đặt tại Quảng Châu.[1][2][3][4][5][6]

Chiến khu Nam bộ
Quân ủy Trung ương Trung Quốc
Hoạt động2016-nay
Quốc gia Trung Quốc
Phục vụ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân chủngLiên quân hợp thành
Phân loạiBộ Tư lệnh tác chiến Vùng
(cơ quan ngang Bộ)
Chức năngtriển khai chỉ huy tác chiến liên hợp
Quy môkhoảng 200.000 người
Bộ phận củaQuân ủy Trung ương Trung Quốc
Bộ chỉ huyBắc Kinh, Trung Quốc
Đặt tên theothứ tự thời gian:
1993: Đại Quân khu Quảng Châu
2016: Chiến khu Nam bộ
Các tư lệnh
Tư lệnhVương Tú Bân
Chính ủyVương Kiến Vũ

Lịch sử

sửa

Ngày 11 tháng 1 năm 2016, tổ chức của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc được cải tổ lại. Trong đó, xóa bỏ 7 Đại Quân khu và thành lập mới 5 Chiến khu (Trung ương, Bắc bộ, Nam bộ, Tây bộ, Đông bộ).[2]

Chức năng nhiệm vụ

sửa

Chiến khu Nam bộ có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến liên hợp phía Nam của Trung Quốc.[3] Chiến khu Nam bộ chỉ chịu trách nhiệm chỉ huy tác chiến chứ không phải vừa quản lý xây dựng vừa chỉ huy tác chiến như các Đại Quân khu cũ trước đây.

Lãnh đạo hiện nay

sửa

Tổ chức

sửa
 
Địa[liên kết hỏng] bàn 5 Chiến khu của Quân đội Trung Quốc sau năm 2016.[1]

Các cơ quan chức năng

sửa
  • Bộ Tham mưu liên hợp
  • Bộ Công tác Chính trị
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật

Các lực lượng trực thuộc

sửa

Quân đồn trú

sửa
  • Quân đồn trú Hồng Kông (đóng tại Hồng Kông và Thâm Quyến)
  • Quân đồn trú Ma Cao (đóng tại Ma Cao và Chu Hải)
  • Quân đồn trú tại Quần đảo Hoàng Sa và các đảo nhân tạo-rạn san hô thuộc Quần đảo Trường Sa (Việt Nam)

Các dự án đang xây dựng

sửa
  • Ảnh vệ tinh (tháng 1/2021) phân tích mà Dự án Đại Sự Ký Biển Đông nhận được cho thấy một căn cứ tên lửa đất đối không đang được hoàn tất cách biên giới Việt Nam khoảng 20 km, cách công trình được cho là một sân bay trực thăng quân sự đang được xây dựng khoảng 40 km.
  • Các hình ảnh vệ tinh mới nhất (tháng 1/2021) cho thấy hiện có nhiều tàu đang tập kết gần rạn san hô Ba Đầu, giới quan sát cho rằng Trung Quốc sẽ lấp biển để xây dựng đảo nhân tạo ở đây.

Lãnh đạo qua các thời kỳ

sửa
Bí thư Ủy ban Kiểm tra kỷ luật thường trú Chiến khu Nam bộ thuộc Ủy ban Kiểm tra kỷ luật Quân ủy Trung ương

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ a b “Tại sao Quân đội Trung Quốc giải tán 5 tập đoàn quân?”.
  2. ^ a b “Bình luận - Phê phán Quốc phòng, quân sự nước ngoàiQPTD -Thứ Ba, 21/06/2016, 07:00 (GMT+7)Vài nét về việc Trung Quốc cải cách quân đội”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ a b “Tiết lộ bố trí binh lực Trung Quốc ở 5 đại chiến khu”.
  4. ^ “Diện mạo mới của quân đội Trung Quốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ “Trung Quốc cải cách Quân khu Bắc Kinh thành Quân khu trung ương”.
  6. ^ “Trung Quốc bố trí binh lực ra sao tại các đại chiến khu mới”.[liên kết hỏng]
  7. ^ a b “习近平主席向五大战区授予军旗并发布训令”. 中国军网. 北京: 解放军报社. 2016年2月1日. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  8. ^ a b “海军三大舰队司令员集中换帅”. 凤凰网. ngày 22 tháng 1 năm 2017.
  9. ^ “中央军委政治工作部副主任王建武中将出任南部战区政委”. 财新网. ngày 5 tháng 1 năm 2019. 5 tháng 1 năm 2019/101366964.html Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ a b c d e f g “海军后勤部原部长魏钢、原沈空参谋长常丁求任驻粤部队领导”. 澎湃新闻. ngày 5 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ “原广州军区副司令员陈照海中将任南部战区副司令员”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ “49岁常丁求任南部战区副司令:目前最年轻现役大军区级军官”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  13. ^ “南部战区陆军司令员刘小午同时担任南部战区副司令员”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
  14. ^ a b “南部战区陆军军政主官亮相:刘小午任司令员”. 腾讯. ngày 5 tháng 2 năm 2016.
  15. ^ “南部战区空军司令员徐安祥同时担任南部战区副司令员”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
  16. ^ “海军原副参谋长董军少将出任南部战区副司令员”. 澎湃新闻. ngày 27 tháng 3 năm 2017.
  17. ^ “彭清华陈武及南部战区陆军司令员张践等在南宁向烈士敬献花篮”. 网易. ngày 30 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
  18. ^ “少将周利新职务披露,系首位执掌省军区的空军将领”. 新京报. ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
  19. ^ “刘亚永少将调任南部战区副司令员兼参谋长,荣升副战区级”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ “习近平在视察南部战区时强调 加快推进战区指挥能力建设 坚决完成担负的使命任务”. 新闻联播. ngày 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ “原广州军区副政委杨玉文转任南部战区副政委、政治工作部主任”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
  22. ^ “陆军举行将官晋衔仪式,8人晋升中将、32人晋升少将”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  23. ^ “南海舰队政委刘明利少将同时担任南部战区副政委”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
  24. ^ “空军举行将官晋衔仪式:刘德伟安兆庆晋升中将,8人晋升少将”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
  25. ^ “徐安祥任南部战区空军司令员 安兆庆任政委”. 凤凰网. ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  26. ^ “五大战区空军军政主官配齐,徐西盛郭普校到任”. ngày 17 tháng 6 năm 2017. 澎湃新闻. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  27. ^ “我校73届校友岳世鑫调任南部战区副政委”. 宜昌市第一中学. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.[liên kết hỏng]
  28. ^ “驻港部队政委岳世鑫中将调任南部战区副政委”. 凤凰网. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ “姚永良少将晋升副战区级,曾任西部战区陆军纪委书记”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ “八一校友捐赠纪念石 喜庆建校七十周年”. 广州市八一实验学校. ngày 3 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  31. ^ “海军第34批护航编队今日起航”. CCTV7军事报道. ngày 23 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019.
  32. ^ “升格的军委部门第4次派人”. 搜狐. ngày 9 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
  33. ^ “呙中安:用好监督执纪"四种形态". 中国社会科学网. ngày 17 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “chú thích”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="chú thích"/> tương ứng