Color on Me (viết cách điệu color on me) là EP được ra mắt bởi nhạc sĩ, ca sĩ người Hàn Quốc Kang Daniel. Nó được phát hành Konnect Entertainment và được phân phối bởi Sony Music Korea. Color on Me bao gồm năm bài hát với "What Are You Up To" (뭐해) là đĩa đơn chính của nó[1]

Color on Me
EP của Kang Daniel
Phát hành25 tháng 7 năm 2019 (2019-07-25)
Thu âm2019
Thể loạiK-pop
Thời lượng13:05
Ngôn ngữKorean
Hãng đĩa
Sản xuấtKei Lim (Devine-Channel)
Thứ tự album của Kang Daniel
Color on Me
(2019)
Cyan
(2020)
Đĩa đơn từ Color on Me
  1. "What Are You Up To"
    Phát hành: July 25, 2019

Chuẩn bị sửa

Vào lúc nửa đêm ngày 11 tháng 7 (KST), Konnect Entertainment đã ra mắt một trang web mới với bộ đếm ngược 24 giờ vào lúc nửa đêm, đoạn teaser đầu tiên cho màn ra mắt solo của Kang Daniel vào ngày 25 tháng 7 năm 2019 cũng được tiết lộ.[2] Cùng ngày, có thông tin tiết lộ rằng Kei Lim, giám đốc điều hành của Devine-Channel là nhà sản xuất chính của EP này.[3] Những ngày tiếp theo, bốn hình ảnh teaser khác nhau đã được phát hành trên trang web chính thức của Konnect và đơn đặt hàng trước chỉ một phiên bản của EP bắt đầu từ ngày 16 tháng 7. Vào 18 tháng 7, danh sách bài hát đã được tiết lộ cho thấy EP có tổng cộng năm bài hát với bản xem trước ấm thanh mỗi bản phát hành vào ngày hôm sau.[4]

Lim tiết lộ rằng album được hoàn thành trong thời gian ngắn như vậy là do Kang chỉ tập trung vào việc sản xuất album. Trong khi Lim hỗ trợ về mặt kỹ thuật của album, Kang chủ yếu kiểm soát hướng đi và thông điệp của nó.[5] Tại buổi giới thiệu ra mắt, Kang nói rằng tiêu đề của album được lấy cảm hứng từ ca khúc thứ hai "Color" vì anh ấy muốn thể hiện những khía cạnh đa dạng của mình. Anh đã tham gia viết bốn bài hát và nhận được rất nhiều cảm hứng từ các bộ phim cũng như thông điệp của người hâm mộ.[6]

Quảng bá sửa

Kang Daniel đã tổ chức hai buổi giới thiệu ra mắt vào ngày 25 tháng 7 tại YES24 Live Hall, 4PM KST cho báo chí và 8PM KST cho người hâm mộ của anh ấy.[7][8] Anh ấy đã tổ chức sáu buổi ký tặng người hâm mộ trong nước từ ngày 31 tháng 7 đến ngày 3 tháng 8 tại Gwangju, Daejeon, Busan, Daegu, Yeouido và Sangam.[9] Sau đó, Kang bắt đầu chặng quốc tế của chuyến lưu diễn gặp gỡ người hâm mộ với các điểm dừng tại Singapore, Bangkok, Đài Bắc, Kuala Lumpur và Manila . Anh ấy kết thúc chuyến lưu diễn ở Ilsan với một buổi họp mặt người hâm mộ kéo dài hai ngày vào 23-24 tháng 11 và một triển lãm kéo dài ba ngày kết thúc vào ngày 24 tại KINTEX .[10] Giữa các chuyến lưu diễn, Kang đã tổ chức "What Are You Up To" và "I Hope" mu:fully video biểu diễn vào đầu tháng 9.[11] Buổi biểu diễn chung đầu tiên của anh ấy diễn ra vào ngày 25 tháng 10 tại Busan One Asia Festival.[12]

Đón nhận sửa

Vào ngày 22 tháng 7, có thông tin cho rằng lượng đặt trước trong kho cho Color on Me đã vượt quá 450.000 bản trong bảy ngày đầu tiên của giai đoạn đặt hàng trước.[13]

Sau khi phát hành tại Hàn Quốc, Color on Me đã bán được 342.218 bản trong ngày đầu tiên ra mắt, trở thành doanh thu ngày đầu tiên cao nhất cho một nghệ sĩ solo trong lịch sử của Hanteo Chart.[14] Tính đến ngày 31 tháng 7, ngày thứ ba kể từ khi phát hành EP, Color on Me đã bán được hơn 400.000 bản, đồng thời phá kỷ lục về doanh thu tuần đầu tiên cao nhất cho một nghệ sĩ solo trong lịch sử của Hanteo Chart.[15] Nó đứng đầu Bảng xếp hạng Album Gaon của Hàn Quốc và lọt vào Bảng xếp hạng Album Oricon của Nhật Bản ở vị trí thứ 23.[16]

Mặc dù không xuất hiện trên bất kỳ chương trình âm nhạc nào, Kang đã mang về chiến thắng trên chương trình âm nhạc solo đầu tiên của mình trên Music Bank của KBS2 với "What Are You Up To" đạt hạng nhất vào ngày 9 tháng 8 năm 2019. Cuối năm đó, Sony Music Entertainment đã công bố những người bán hàng lớn nhất toàn cầu trong quý tài chính thứ hai của năm 2019 với Kang's Color on Me xếp thứ 5.[17]

Danh sách bài hát sửa

Digital download/CD[18]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
1."Intro (Through the Night)"Flow BlowFlow BlowFlow Blow1:19
2."Color"
  • Yorkie
  • Thama
  • Kang Daniel
  • Geoffrocause
  • Devine-Channel
  • Thama
  • Geoffrocause
  • Devine-Channel
2:56
3."What Are You Up To" (뭐해; mwohae)
  • Yorkie
  • Thama
  • Kang Daniel
  • Devine-Channel
  • Thama
Devine-Channel3:02
4."Horizon"
  • Yorkie
  • Thama
  • Kang Daniel
  • Devine-Channel
  • Thama
Devine-Channel2:36
5."I Hope"
  • Kang Daniel
  • Flow Blow
Flow BlowFlow Blow3:07
Tổng thời lượng:13:05

Xếp hạng sửa

Year-end charts sửa

Xếp hạng (2019) Vị trí
South Korean Albums (Gaon)[22] 7

Chứng nhận và doanh số sửa

Sales certifications for Color on Me
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Hàn Quốc (KMCA)[23] 2× Platinum 500.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Sales figures for Color on Me
Trang Doanh số
South Korea (Gaon)[22]
500,134
Japan (Oricon)[24] 2,324

Lịch sử phát hành sửa

Release formats for Color on Me
Trang Ngày Cách phát hành Sản xuất
Various 25 tháng 8. 2019
  • Konnect Entertainment
  • Sony Music
South Korea 29 tháng 8. 2019 CD

Tham khảo sửa

  1. ^ “강다니엘, 솔로 데뷔 앨범 트랙리스트 공개..타이틀곡은 '뭐해' [Kang Daniel, the tracklist for his solo debut album released.. the title track is 'What Are You Up To']. SBS Entertainment News (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019 – qua Naver.
  2. ^ “Kang Daniel's solo debut set for July 25”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). 12 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “강다니엘, 7월말 솔로데뷔 확정...디바인채널 프로듀싱” [Kang Daniel, solo debut confirmed at the end of July... Devine Channel production]. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019 – qua Naver.
  4. ^ “강다니엘 'color on me' 예약 판매 안내” [Kang Daniel 'color on me' Pre-Order Guide]. Konnect Entertainment (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “임광욱 대표 "강다니엘, 진솔한 경상도 상남자"(인터뷰③)[스타메이커]” [Kwang-wook Lim, CEO "Kang Daniel, a real man of Gyeongsang-do" (Interview③) [Star Maker]]. Star News (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2020 – qua Naver.
  6. ^ “[Q&A] Kang Daniel makes much-anticipated solo debut”. Kpop Herald (bằng tiếng Anh). 25 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2020.
  7. ^ “강다니엘 측 "25일 쇼케이스로 신곡 첫 공개"...무대 장인 출격” [Kang Daniel's side said "First release of a new song at the showcase on the 25th"...a stage craftsman's appearance]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019 – qua Naver.
  8. ^ “강다니엘 솔로 데뷔 앨범 'color on me' 팬 쇼케이스 개최 안내” [Kang Daniel's solo debut album 'color on me' fan showcase]. Konnect Entertainment (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “강다니엘, 'color on me' 발매 기념 전국 팬사인회성료” [Kang Daniel completes national fan signing event celebrating the release of 'color on me']. Xports News (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2020 – qua Naver.
  10. ^ “강다니엘, 조금씩 베일 벗는 '컬러풀'한 팬미팅... 메인 포스터 공개!” [Kang Daniel, a 'colorful' fan meeting that takes off the veil little by little... Main poster revealed!]. iMBC (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2020 – qua Naver.
  11. ^ “강다니엘, 섹시美 '뭐해'→청량美 'I HOPE'까지..반전매력 폭발” [Kang Daniel, sexy beauty 'What Are You Up To'→ refreshing beauty 'I HOPE'.. reverse attraction explosion]. OSEN (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2020 – qua Naver.
  12. ^ 'BOF 2019' 강다니엘, "더 다양한 모습으로 자주 만나요" #부산홍보대사 [★해시태그]” ['BOF 2019' Kang Daniel, "See you more often in a variety of ways" #BusanPublicRelationsAmbassador [★Hashtag]]. Xports News (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021 – qua Naver.
  13. ^ “Kang Daniel album pre-orders reach 450,000”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). 23 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  14. ^ “강다니엘, 솔로 데뷔 앨범 하루 만에 34만 장 돌파.."역대급 스코어" [공식]” [Kang Daniel's solo debut album surpasses 340,000 copies in just one day.. "Best Score of All Time" [Official]]. OSEN (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  15. ^ “[Breaking: New Record] Kang Daniel, sets new record of Initial Chodong sales of 400,000 copies within 3 days of the album release”. Hanteo News (bằng tiếng Anh). 31 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  16. ^ “Kang Daniel's 'Cyan' released by Konnect Entertainment, distributed by Sony Music Korea”. Conan Daily (bằng tiếng Anh). 1 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  17. ^ “SONY MUSIC POSTS ANOTHER BILLION-DOLLAR QUARTER, AS STREAMING REVENUES GROW 21%”. Music Business Worldwide (bằng tiếng Anh). 30 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  18. ^ “color on me - EP by Kang Daniel” (bằng tiếng Anh). Apple Music. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2019-08-12" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập 7 tháng 8, 2019.
  20. ^ “Gaon Album Chart – Week 31, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  21. ^ “Gaon Album Chart – July 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
  22. ^ a b Cumulative South Korean Sales of "Color on Me":
  23. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Kang Daniel – Color on Me” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.
  24. ^ 週間 CDアルバムランキング 2019年08月12日付 [Weekly CD Album Ranking on August 12, 2019]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.

Bản mẫu:Kang Daniel