Corypha là một chi cọ (họ Arecaceae), có nguồn gốc tại Ấn Độ, Đông Dương, Malaysia, Indonesia, Philippines, New Guinea, miền đông bắc Úc (bán đảo Cape York, Queensland).

Corypha
Tranh vẽ Corypha umbraculifera (1913)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Arecales
Họ (familia)Arecaceae
Phân họ (subfamilia)Coryphoideae
Tông (tribus)Corypheae
Chi (genus)Corypha
L., 1753
Loài điển hình
Corypha umbraculifera
L., 1753
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Bessia Raf., 1838
  • Codda-Pana Adans., 1763 nom. illeg.
  • Dendrema Raf., 1838
  • Gembanga Blume, 1825
  • Taliera Mart., 1824

Đây là những loài cọ lớn, với những lá hình quạt to có cuống dài 2–5 m. Chúng đạt chiều cao 20–40 m và đường kính thân cây 1-2,5 m. Tất cả các loài chỉ ra hoa một lần và chết sau khi tụ quả. Chúng lớn tương đối chậm.

Các loài sửa

Các loài gồm:[2]

  1. Corypha lecomtei Becc. ex Lecomte, 1917 - Thái Lan, Việt Nam, Lào, Campuchia. Cọ lá buôn, cọ lá buông.
  2. Corypha microclada Becc., 1921 - Philippines
  3. Corypha taliera Roxb., 1820 - Tây Bengal, Bangladesh, Myanmar
  4. Corypha umbraculifera L., 1753 - Sri Lanka, miền nam Ấn Độ; Thái Lan, Cambuchia, Myanmar, quần đảo Andaman. Bối diệp tông, bối diệp thụ, bối đa.
  5. Corypha utan Lam., 1786 (đồng nghĩa C. elata, C. gebang) - Assam, quần đảo Andaman, Đông Dương, Malaysia, Indonesia, Philippines, New Guinea, Queensland, Lãnh thổ Bắc Úc. Cọ lá buôn cao, cọ lá bối.

Thư viện ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ “World Checklist of Selected Plant Families”. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.

Liên kết ngoài sửa