Craugastor omoaensis là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Honduras và cũng là một trong 13 loài lưỡng cư và là loài bò sát đặc hữu của Sierra de Omoa. Chúng được tìm thấy chỉ có 24 mẫu vật được nghiên cứu. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông, và sông có nước theo mùa[1] [2] [3] [4] [5].

Craugastor omoaensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Leptodactylidae
Chi (genus)Craugastor
Loài (species)C. omoaensis
Danh pháp hai phần
Craugastor omoaensis
(McCranie & Wilson, 1997)

Chú thích sửa

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ Frost, Darrel R. (2009), database. Amphibian Species of the World: an Online Reference v5.3
  3. ^ ITIS: The Integrated Taxonomic Information System. Orrell T. (custodian), ngày 26 tháng 4 năm 2011
  4. ^ Craugastor omoaensis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 3.1. Truy cập 24/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|year= (trợ giúp)
  5. ^ (2004), database, Amphibian Species of the World: an Online Reference

Tham khảo sửa

  • Cruz, G. & Wilson, L.D. 2004. Craugastor omoaensis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2007.
  • IUCN, Conservation International, và NatureServe. 2006. Global Amphibian Assessment.<www.globalamphibians.org>. Truy cập on 22 tháng 1 năm 2008.
  • Baillie, J. and Groombridge, B. (eds). 1996. 1996 IUCN Red List of Threatened Animals. IUCN, Gland, Switzerland.