Chromi(VI) oxide

hợp chất hóa học
(Đổi hướng từ Crom(VI) oxit)

Chromi(VI) Oxide, hay Chromi trioxide (tiếng Anh: Chromium trioxide) là một hợp chất vô cơ với công thức CrO3. Nó là Oxide axit của axit Chromiic, và đôi khi được bán trên thị trường dưới cùng một tên.[5] Hợp chất này có dạng đỏ hơi tím rắn dưới điều kiện khan, màu cam sáng khi ướt, đều tan trong nước và bị thủy phân. Hàng ngàn tấn Chromi(VI) Oxide được sản xuất hàng năm, chủ yếu cho mạ điện. Chromi(VI) Oxide là một chất oxy hóa mạnh và bị nghi ngờ là chất gây ung thư.

Chromi(VI) oxide
Cấu trúc của Chromi(VI) Oxide
Mẫu Chromi(VI) Oxide khan
Danh pháp IUPACChromi trioxide
Tên khácChromiic anhydride
Nhận dạng
Số CAS1333-82-0
PubChem14915
ChEBI48240
Số RTECSGB6650000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=[Cr](=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1/Cr.3O/rCrO3/c2-1(3)4
ChemSpider14212
UNII8LV49809UC
Thuộc tính
Công thức phân tửCrO3
Khối lượng mol99,9962 g/mol
Bề ngoàichất rắn đỏ đậm dễ chảy
MùiKhông mùi
Khối lượng riêng2,7 g/cm³ (20 ℃)[1]
Điểm nóng chảy 197 °C (470 K; 387 °F) [1]
Điểm sôi 250 °C (523 K; 482 °F) (phân hủy)[1]
Độ hòa tan trong nước164,8 g/100 mL (0 ℃)
169 g/100 mL (25 ℃)[1]
172,6 g/100 mL (40 ℃)
198,1 g/100 mL (100 ℃)[2]
Độ hòa tanHòa tan trong H2SO4, HNO3, (C2H5)2O, CH3COOH, aceton
MagSus+40·10-6 cm³/mol[1]
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-589,3 kJ/mol[3]
Entropy mol tiêu chuẩn So29873,2 J/mol·K[4]
Các nguy hiểm
Phân loại của EUNguồn oxy hóa ORất độc T+Nguy hiểm cho môi trường N
Carc. Cat. 1
Muta. Cat. 2
Repr. Cat. 3
NFPA 704

0
3
1
 
Chỉ dẫn RR45, R46, R9, R24/25, R26, R35, R42/43, R48/23, R50/53, R62
Chỉ dẫn SS53, S45, S60, S61
LD5080 mg/kg (rats, oral)[5]
Ký hiệu GHSGHS03: OxidizingBiểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS)GHS06: ToxicGHS08: Health hazardThe environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)[6]
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH271, H301, H311, H314, H317, H330, H334, H340, H350, H361, H372, H410[6]
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP201, P220, P260, P273, P280, P284[6]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sản xuất, cấu trúc và những phản ứng cơ bản

sửa

Chromi(VI) Oxide được tạo ra bằng cách cho natri Chromiat hay natri điChromiat với axit sunfuric:

H2SO4 + Na2Cr2O7 → 2CrO3 + Na2SO4 + H2O

Khoảng 100.000 tấn Chromi(VI) Oxide được sản xuất hàng năm bằng cách này hoặc theo con tương tự.

Ở dạng rắn, nó bao gồm chuỗi tetrahedrally phối hợp Chromi nguyên tử chia sẻ đỉnh. Mỗi nguyên tử Chromi trung tâm chia sẻ hai nguyên tử oxy trung tâm với nguyên tử Chromi kề nó. Hai nguyên tử oxy không được chia sẻ thì cho một lượng pháp tổng thể 1:3.[7]

 

Cấu trúc của monome Chromi đã được tính toán bằng cách sử dụng mật độ chức năng thuyết, và là dự đoán là có dạng kim tự tháp (nhóm điểm C3) chứ không phải là phẳng (nhóm điểm D3h).

 

Chromi(VI) Oxide bị phân hủy khoảng 250 ℃ giải phóng oxy cuối cùng cho ra Cr2O3:

4CrO3 → 2Cr2O3 + 3O2

Nó được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ như một hợp chất oxy hóa, thường giống như một dung dịch axit acetic, hay axeton trong phản ứng oxy hóa Jones. Trong những chất oxy hóa, Cr(VI) chuyển alcohol bậc 1 thành axit cacboxylic và alcohol bậc 2 thanh keton. Các phản ứng được đưa ra dưới đây:

Alcohol bậc 1

4CrO3 + 3RCH2OH + 12H+ → 3RCOOH + 4Cr3+ + 9H2O

Alcohol bậc 2

2CrO3 + 3R2CHOH + 6H+ → 3R2C=O + 2Cr3+ + 6H2O

Ứng dụng

sửa

Chromi(VI) Oxide được sử dụng trong mạ Chromi. Nó là thường được sử dụng với các chất phụ gia có ảnh hưởng đến quy trình mạ nhưng không phản ứng với các triOxide. Các triOxide phản ứng với cadmi, kẽm, và kim loại khác để thụ động hóa Chromi giúp chống lại sự ăn mòn. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp. Axit Chromiic là dung dịch cũng được sử dụng trong việc áp dụng phủ sơn anot lên nhôm, được ứng dụng trong hàng không vũ trụ. Axit Chromiic hoặc axit photphoric cũng là giải pháp ưu tiên cho việc phủ sơn anot các loại.

An toàn

sửa

Chromi(VI) Oxide rất độc, gây ăn mòn và là tác nhân gây ung thư.[8] Nó là ví dụ chính của Chromi hóa trị VI, là một mối nguy cho môi trường. Các dẫn xuất liên quan của Chromi(III) thì không đặc biệt nguy hiểm như vậy nên được tận dụng để hủy các mẫu Chromi(VI).

Chromi(VI) Oxide là một chất oxy hóa mạnh, nó sẽ đốt cháy các vật liệu hữu cơ như rượu khi tiếp xúc.

Hình ảnh

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d e Lide, David R. biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
  2. ^ Seidell, Atherton; Linke, William F. (1919). Solubilities of Inorganic and Organic Compounds (ấn bản thứ 2). D. Van Nostrand Company. tr. 250.
  3. ^ Pradyot, Patnaik (2003). Handbook of Inorganic Chemicals. The McGraw-Hill Companies, Inc. ISBN 0-07-049439-8.
  4. ^ chromium(VI) oxide
  5. ^ a b “Chromium trioxide”. http://www.chemicalland21.com. AroKor Holdings Inc. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  6. ^ a b c Bản dữ liệu Chromi(VI) oxide của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
  7. ^ Cotton, F. Albert; Wilkinson, Geoffrey; Murillo, Carlos A.; Bochmann, Manfred (1999), Advanced Inorganic Chemistry (ấn bản thứ 6), New York: Wiley-Interscience, ISBN 0-471-19957-5
  8. ^ “Chromium Trioxide (MSDS)”. J. T. Baker. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2007.