Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ

Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate Democratic Caucus), đôi khi được gọi là Hội nghị Đảng Dân chủ Thượng viện (tiếng Anh: Senate Democratic Conference) là tổ chức nhóm họp chính thức của các Thượng nghị sĩ Đảng Dân chủ tại Thượng viện Hoa Kỳ. Trong Quốc hội khóa 118, cuộc họp kín còn bao gồm ba thượng nghị sĩ độc lập (Bernie Sanders từ Vermont, Angus King từ MaineKyrsten Sinema từ Arizona) họp kín với Đảng Dân chủ, nâng tổng số thành viên hiện tại lên 51 thành viên. Ngày nay, chức năng chính của nó là truyền đạt thông điệp thống nhất của đảng tới tất cả các thành viên của nó. Chủ tịch Cuộc họp kín và Lãnh đạo tầng hiện tại là Thượng nghị sĩ Chuck Schumer, Phó Lãnh đạo tầng hiện tại là Thượng nghị sĩ Dick Durbin, Các Phó Chủ tịch hiện tại là Thượng nghị sĩ Mark Warner và Thượng nghị sĩ Elizabeth Warren. Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện là cuộc họp kín hoặc hội nghị duy nhất trong 4 cuộc họp kín của 2 đảng lớn: Dân chủ và Cộng hòa tại mỗi viện Quốc hội Hoa Kỳ mà chức vụ Chủ tịch Cuộc họp kín đồng thời do Lãnh đạo tầng nắm giữ.

Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện
Một phần củaThượng viện Hoa Kỳ
Chủ tịch
Lãnh đạo tầng
Chuck Schumer (NY)
Phó Lãnh đạo tầngDick Durbin (IL)
Phó Chủ tịchMark Warner (VA)
Elizabeth Warren (MA)
Ý thức hệTrung dung
Tự do hiện đại
Tiến bộ
Khuynh hướngTrung dungTrung tả[1]
Tổ chức ĐảngĐảng Dân chủ
Màu sắc chính thức     Xanh
Số ghế
51 / 100
[a]
Trang webdemocrats.senate.gov

Ban Lãnh đạo hiện tại sửa

Có hiệu lực từ khi bắt đầu Quốc hội khóa 118, ban lãnh đạo cuộc họp kín gồm:

Chân dung Chức vụ Tiểu bang
  Chuck Schumer Lãnh đạo Đa số Thượng viện New York
Chủ tịch Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện
  Dick Durbin Phó Lãnh đạo Đa số Thượng viện Illinois
  Debbie Stabenow Chủ tịch Ủy ban Chính sách và Truyền thông Đảng Dân chủ Thượng viện Michigan
  Amy Klobuchar Chủ tịch Ủy ban Chỉ đạo và Tiếp cận phụ trách Chỉ đạo Đảng Dân chủ Thượng viện Minnesota
  Mark Warner Phó Chủ tịch Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện Virginia
  Elizabeth Warren Massachusetts
  Bernie Sanders Chủ tịch Ủy ban Chỉ đạo và Tiếp cận phụ trách Tiếp cận Đảng Dân chủ Thượng viện Vermont
  Tammy Baldwin Thư ký Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện Wisconsin
  Joe Manchin Phó Chủ tịch Ủy ban Chính sách và Truyền thông Đảng Dân chủ Thượng viện West Virginia
  Cory Booker New Jersey
  Gary Peters Chủ tịch Ủy ban Vận động Đảng Dân chủ Thượng viện Michigan
  Catherine Cortez Masto Phó Chủ tịch Ủy ban Tiếp cận Đảng Dân chủ Thượng viện Nevada
  Patty Murray Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Washington

Lịch sử sửa

Cuộc họp kín chính thức được nhóm họp vào ngày 6 tháng 3 năm 1903, bầu ra một Chủ tịch cùng các Thành viên và một Thư ký ghi biên bản. Cho đến thời điểm đó, cuộc họp kín này thường vô tổ chức, chia rẽ về mặt triết học và không có các quy tắc quản lý bằng văn bản cũng như không có sứ mệnh rõ ràng.

Chủ tịch và Lãnh đạo tầng sửa

Kể từ thời điểm Oscar Underwood được bầu vào năm 1920, Chủ tịch Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện cũng đồng thời là Lãnh đạo tầng như một phần của truyền thống bất thành văn.

Quốc hội khóa Lãnh đạo Tiểu bang Nhậm chức Mãn nhiệm Lãnh đạo Đa số
43   John W. Stevenson
(1812–1886)
Kentucky tháng 12 năm 1873 4 tháng 3 năm 1877 Không dữ liệu[b]
44
45   William A. Wallace
(1827–1896)
Pennsylvania 4 tháng 3 năm 1877 4 tháng 3 năm 1881
46
47   George H. Pendleton
(1825–1889)
Ohio 4 tháng 3 năm 1881 4 tháng 3 năm 1885
48
49   James B. Beck
(1822–1890)
Kentucky 4 tháng 3 năm 1885 3 tháng 5 năm 1890
50
51
  Arthur Pue Gorman
(1839–1906)
Maryland 3 tháng 5 năm 1890 29 tháng 4 năm 1898   Không[c]
52
53   Bản thân[d]
1893–1895
54   Không[c]
55
  David Turpie
(1828–1909)
Indiana 29 tháng 4 năm 1898 4 tháng 3 năm 1899
56   James Kimbrough Jones
(1839–1908)
Arkansas tháng 12 năm 1899 4 tháng 3 năm 1903
57
58   Arthur Pue Gorman
(1839–1906)
Maryland 4 tháng 3 năm 1903 4 tháng 6 năm 1906
59
  Joseph Clay Stiles Blackburn
(1838–1918)
Kentucky 4 tháng 6 năm 1906 4 tháng 3 năm 1907
60   Charles Allen Culberson
(1855–1925)
Texas tháng 12 năm 1907 9 tháng 12 năm 1909
61
  Hernando Money
(1839–1912)
Mississippi 9 tháng 12 năm 1909 4 tháng 3 năm 1911
62   Thomas S. Martin
(1847–1919)
Virginia tháng 4 năm 1911 4 tháng 3 năm 1913
63   John W. Kern
(1849–1917)
Indiana 4 tháng 3 năm 1913 4 tháng 3 năm 1917   Bản thân[d]
1913–1917
64
65   Thomas S. Martin
(1847–1919)
Virginia 4 tháng 3 năm 1917 12 tháng 11 năm 1919   Bản thân[d]
1917–1919
66   Lodge
1919–1924
  Gilbert Hitchcock[e]
(1859–1934)
Nebraska 12 tháng 11 năm 1919 27 tháng 4 năm 1920
  Oscar Underwood
(1862–1929)
Alabama 27 tháng 4 năm 1920 3 tháng 12 năm 1923
67
68
  Joseph Taylor Robinson
(1872–1937)
Arkansas 3 tháng 12 năm 1923 14 tháng 7 năm 1937   Curtis
1924–1929
69
70
71   Watson
1929–1933
72
73   Bản thân
1933–1937
74
75
  Alben W. Barkley
(1877–1956)
Kentucky 14 tháng 7 năm 1937 3 tháng 1 năm 1949   Bản thân
1937–1947
76
77
78
79
80   White
1947–1949
81   Scott W. Lucas
(1892–1968)
Illinois 3 tháng 1 năm 1949 3 tháng 1 năm 1951   Bản thân
1949–1951
82   Ernest McFarland
(1894–1984)
Arizona 3 tháng 1 năm 1951 3 tháng 1 năm 1953   Bản thân
1951–1953
83   Lyndon B. Johnson
(1908–1973)
Texas 3 tháng 1 năm 1953 3 tháng 1 năm 1961   Taft
1953
  Knowland
1953–1955
84   Bản thân
1955–1961
85
86
87   Mike Mansfield
(1903–2001)
Montana 3 tháng 1 năm 1961 3 tháng 1 năm 1977   Bản thân
1961–1977
88
89
90
91
92
93
94
95   Robert Byrd
(1917–2010)
West Virginia 3 tháng 1 năm 1977 3 tháng 1 năm 1989   Bản thân
1977–1981
96
97   Baker
1981–1985
98
99   Dole
1985–1987
100   Bản thân
1987–1989
101   George J. Mitchell
(sinh 1933)
Maine 3 tháng 1 năm 1989 3 tháng 1 năm 1995   Bản thân
1989–1995
102
103
104   Tom Daschle
(sinh 1947)
South Dakota 3 tháng 1 năm 1995 3 tháng 1 năm 2005   Dole
1995–1996
  Lott
1996–2001
105
106
107   Bản thân
2001
  Lott
2001
  Bản thân
2001–2002
  Lott
2002–2003
108   Frist
2003–2007
109   Harry Reid
(1939–2021)
Nevada 3 tháng 1 năm 2005 3 tháng 1 năm 2017
110   Bản thân
2007–2015
111
112
113
114   McConnell
2015–2021
115   Chuck Schumer
(sinh 1950)
New York 3 tháng 1 năm 2017 đương nhiệm
116
117
  Bản thân
2021–nay
118

Ghi chú

  1. ^ cùng với 3 chính khách độc lập họp kín cùng
  2. ^ Các chức vụ Lãnh đạo và Phó Lãnh đạo Đa số chỉ bắt đầu hình thành từ những năm 1890 và trở thành chức vụ không chính thức vào những năm 1910. Hai chức vụ này được chính thức hóa từ năm 1920 nên trong khoảng thời gian này không có dữ liệu về Lãnh đạo Đa số.
  3. ^ a b Hội nghị Đảng Cộng hòa không bầu Lãnh đạo tầng cho đến năm 1924 nên trong khoảng thời gian này, Đảng Cộng hòa không có Lãnh đạo Đa số dù giữ thế đa số.
  4. ^ a b c Không chính thức
  5. ^ Quyền

Phó Chủ tịch sửa

Sau chiến thắng của đảng Dân chủ trong cuộc bầu cử giữa kỳ năm 2006, đa số áp đảo trong Cuộc họp kín muốn trao thưởng cho Chuck Schumer, khi đó là chủ tịch Ủy ban Vận động Đảng Dân chủ Thượng viện, một vị trí trong hệ thống phân cấp lãnh đạo. Đáp lại, Lãnh đạo Đảng Dân chủ lúc bấy giờ là Harry Reid đã tạo ra vị trí Phó Chủ tịch khi đảng Dân chủ chính thức nắm quyền vào năm 2007.[2] Schumer kế nhiệm vị trí của Reid khi ông nghỉ hưu sau cuộc bầu cử năm 2016 . Vị trí này sau đó được phân chia cho hai thượng nghị sĩ nắm giữ, đó là Mark Warner và Elizabeth Warren.

Thượng nghị sĩ Tiểu bang Nhiệm kỳ Quốc hội khóa Nhiệm kỳ Tiểu bang Thượng nghị sĩ
Nhậm chức Mãn nhiệm Độ dài Độ dài Mãn nhiệm Nhậm chức
  Chuck Schumer New York 3 tháng 1 năm 2007 3 tháng 1 năm 2017 10 năm, 0 ngày 110 Chỉ có một Phó Chủ tịch duy nhất
111
112
113
114
  Mark Warner Virginia 3 tháng 1 năm 2017 Đương nhiệm 7 năm, 92 ngày 115 7 năm, 92 ngày Đương nhiệm 3 tháng 1 năm 2017 Massachusetts Elizabeth Warren  
116
117
118

Thư ký sửa

Thư ký Hội nghị Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ, còn được gọi là Thư ký Cuộc họp kín, trước đây được coi là vị trí số ba, đứng sau Lãnh đạo tầng và Phó Lãnh đạo tầng của đảng, cho đến năm 2006, khi Lãnh đạo Đảng Dân chủ Harry Reid tạo ra vị trí mới là Phó Chủ tịch Cuộc họp kín. Hiện nay, thư ký là vị trí cao cấp thứ tư. Thư ký Hội nghị có trách nhiệm ghi chép và hỗ trợ ban lãnh đạo đảng khi các Thượng nghị sĩ của đảng họp kín với nhau.[3]

Thư ký Hội nghị đầu tiên là Edward W. Carmack từ Tennessee, người được bầu vào tháng 3 năm 1903.[4]

Thư ký Hội nghị hiện tại là Tammy Baldwin từ Wisconsin, người được bầu vào tháng 1 năm 2017.

Thượng nghị sĩ Tiểu bang Nhiệm kỳ
Edward W. Carmack Tennessee 1903–1907
Robert Owen Oklahoma 1907–1911
William E. Chilton West Virginia 1911–1913
Willard Saulsbury Jr. Delaware 1913–1916
Key Pittman (Quyền) Nevada 1916–1917
William H. King Utah 1917–1927
Hugo Black Alabama 1927–1937
Joshua B. Lee Oklahoma 1937–1943
Francis T. Maloney Connecticut 1943–1945
Brien McMahon Connecticut 1945–1952
Thomas Hennings Missouri 1953–1960
George Smathers Florida 1960–1966
Robert Byrd West Virginia 1967–1971
Ted Moss Utah 1971–1977
Daniel Inouye Hawaii 1977–1989
David Pryor Arkansas 1989–1995
Barbara Mikulski Maryland 1995–2005
Debbie Stabenow Michigan 2005–2007
Patty Murray Washington 2007–2017
Tammy Baldwin Wisconsin 2017 – nay

Thành viên sửa

Ghi chú sửa


Tham khảo sửa

  1. ^ “The Six Wings Of The Democratic Party”. FiveThirtyEight. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ Bolton, Alexander (20 tháng 1 năm 2021). “Schumer becomes new Senate majority leader”. The Hill. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ “Conference Secretaries”. U.S. Senate.
  4. ^ “Senate Democratic Caucus Organized”. U.S. Senate.

Thư mục sửa

  • Donald A. Ritchie (ed) (1999). Minutes of the Senate Democratic Conference: Fifty-eighth through Eighty-eighth Congress, 1903-1964. Washington, D.C. GPO. Available online in PDF or text format.

Liên kết ngoài sửa