Danh sách đĩa nhạc của Justin Bieber

Danh sách đĩa nhạc của Justin Bieber, ca sĩ người Canada, bao gồm 5 album phòng thu, 1 đĩa mở rộng, 11 đĩa đơn, 4 đĩa đơn hợp tác và 21 video âm nhạc và những đĩa hợp tác và mở rộng. Ở tuổi 13, tài năng ca hát của Bieber được phát hiện trên Youtube và sau đó cậu được nhận ký hợp đồng với Usher cho Raymond Braun Media Group (RBMG). Đĩa đơn đầu tiên của Bieber, "One Time", được sản xuất bởi Tricky Stewart và The-Dream, đã lọt vào top 20 ở nhiều bảng xếp hạng âm nhạc trên toàn thế giới.

Danh sách đĩa nhạc của Justin Bieber
Justin Bieber biểu diễn vào năm 2016
Album phòng thu5
Video âm nhạc21
EP1
Đĩa đơn11
Đĩa đơn hợp tác4

Sản phẩm âm nhạc đầu tiên của Bieber, đĩa mở rộng My World được phát hành vào 17 tháng 11 năm 2009, đã đánh vào nhiều bảng xếp hạng trên toàn thế giới, lọt vào top 5 ở Mĩ, Anh và vị trí thứ 1 ở Canada. Đĩa mở rộng này còn bao gồm đĩa đơn "One Less Lonely Girl" khá thành công, cùng với hai đĩa đơn mở rộng là "Love Me" và "Favorite Girl".

Album phòng thu đầu tiên của Justin Bieber, My World 2.0, được nhanh chóng phát hành vào 23 tháng 3 năm 2010 đã đánh vào bảng xếp hạng âm nhạc của Mĩ và một số quốc gia khác ở vị trí thứ 1, đồng thời lọt vào top 5 ở nhiều quốc gia. Đĩa đơn đầu tiên của album là "Baby", hợp tác với ca sĩ nhạc rap Ludacris đã lọt vào top 10 ở nhiều bảng xếp hạng trên toàn thế giới. Đĩa đơn thứ hai, "Somebody to Love", lọt vào top 10 ở Canada và top 20 ở nhiều quốc gia khác với bản phối khí (remix) hợp tác với Usher. "Never Let You Go" được phát hành như một đĩa đơn mở rộng cho album, trong khi "U Smile" được chọn làm đĩa đơn thứ ba của album.

Năm 2011, Bieber phát hành album remix Never Say Never: The Remixes cùng với đĩa đơn chủ đề "Never Say Never".

Vào tháng 4 năm 2012, chỉ tính riêng ở Mĩ, Bieber đã bán được tổng cộng 8 triệu album.

Under the Mistletoe, album phòng thu thứ hai của Bieber được phát hành vào đầu tháng 11 năm 2011 để mừng mùa Giáng sinh năm đó. Album bao gồm nhiều ca khúc Giáng sinh nổi tiếng được Bieber hát lại, trong đó có "Mistletoe". Album đã lọt vào bảng xếp hạng của Canada ở vị trí thứ 1 và nằm trong top 20 của nhiều quốc gia khác.

Album phòng thu thứ ba của Bieber, Believe được phát hành vào 19 tháng 6 năm 2012. Đĩa đơn đầu tiên của alum này, "Boyfriend", phát hành vào 23 tháng 3 năm 2012, đã đạt vị trí thứ 1 ở Canada, vị trí thứ 2 ở Billboard Hot 100 và lọt vào top 10 ở nhiều bảng xếp hạng trên toàn thế giới.

Album sửa

Album phòng thu sửa

Tựa đề Chi tiết album Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Canada
[1]
Úc
[2]
Áo
[3]
Pháp
[4]
Đức
[5]
Ireland
[6]
New Zealand
[7]
Thụy Sĩ
[8]
LH Anh
[9]
Mỹ
[1]
My World 2.0[A] 1 1 2 4 7 4 1 3 3 1
Under the Mistletoe
  • Phát hành: 1 tháng 11 năm 2011
  • Hãng đĩa: Island, RBMG
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
1 6 16 14 16 5 7 18 13 1
  • Canada: 3× Bạch kim[15]
  • Úc: Vàng[16]
  • Mỹ: Bạch kim[17]
Believe[18]
  • Phát hành: 19 tháng 6 năm 2012
  • Hãng đĩa: Island, RBMG
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
1 1 1 3 3 1 1 3 1 1

Album phối khí sửa

Danh sách các album phối khí của Justin Bieber
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng
Canada
[1]
Úc
[2]
Pháp
[4]
Ireland
[6]
New Zealand
[22]
Thụy Sĩ
[8]
LH Anh
[9]
My Worlds Acoustic
  • Phát hành: 26 tháng 11 năm 2010
  • Hãng đĩa: Island, RBMG
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
4
Never Say Never: The Remixes
  • Phát hành: 14 tháng 2 năm 2011
  • Hãng đĩa: Island, RBMG
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
1 16 71 10 14 61 17

Đĩa mở rộng sửa

Tựa đề Chi tiết album Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Canada
[1]
Úc
[2]
Áo
[3]
Pháp
[4]
Đức
[5]
Ireland
[6]
New Zealand
[7]
Thụy Sĩ
[8]
LH Anh
[9]
Mỹ
[1]
My World[A]
  • Phát hành: 17 tháng 11 năm 2009
  • Hãng đĩa: Island, RBMG
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
1 16 22 2 1 2 3 2 4 5
"—" Album không phát hành hoặc không xếp hạng ở quốc gia đó.

Đĩa đơn sửa

Đĩa đơn Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Canada
[26]
Úc
[27][28]
Áo
[3]
Pháp
[4]
Đức
[29]
Ireland
[6]
New Zealand
[7]
Thụy Sĩ
[30]
LH Anh
[9]
Mỹ
[26][31]
"One Time" 2009 12 23 30 13 14 31 6 66 11 17
  • Canada: Bạch kim[32]
  • Úc: Vàng[33]
  • Mỹ: Bạch kim[34]
  • New Zealand: Vàng[35]
My World
"One Less Lonely Girl" 10 68 54 9 22 9 62 16
  • Mỹ: Bạch kim[34]
"Baby"
(hợp tác với Ludacris)
2010 3 3 27 1 22 7 4 25 3 5
  • Úc: 2x Bạch kim[33]
  • New Zealand: Bạch kim[12]
  • Mỹ: 3× Bạch kim[34]
My World 2.0
"Eenie Meenie"
(song ca với Sean Kingston)
14 11 64 60 12 5 74 9 15
  • Canada: Vàng[32]
  • Úc: Bạch kim[33]
  • New Zealand: Bạch kim[12]
  • Mỹ: Bạch kim[34]
"Somebody to Love" 10 20 35 17 16 15 12 33 15
  • Mỹ: Bạch kim[34]
"U Smile" 17 65 30 98 27
"Pray" 94 63 14 51 18 112 61 My Worlds: The Collection
"Never Say Never"
(hợp tác với Jaden Smith)
2011 11 17 31 3 22 20 38 34 8 Never Say Never: The Remixes
"Mistletoe" 9 20 45 32 24 16 11 49 21 11 Under the Mistletoe
"Boyfriend" 2012 1 5 34 17 16 9 2 19 2 2
  • Úc: Bạch kim[33]
  • Canada: Bạch kim
  • New Zealand: Bạch kim [37]
  • Mỹ: 2× Bạch kim[38]
Believe
"As Long as You Love Me"
(hợp tác với Big Sean)
9 8 63 48 38 9 22 6
  • Úc: Vàng[39]
  • Canada: Vàng
  • New Zealand: Vàng[40]
"Beauty and a Beat" (hợp tác với Nicki Minaj) 47 84 72
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng ở quốc gia đó.

Đĩa đơn hợp tác sửa

Danh sách các đĩa đơn hợp tác của Justin Bieber
Đĩa đơn Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Thuộc album
Canada
[26]
Úc
[27]
Áo
[3]
Pháp
[4]
Ireland
[6]
New Zealand
[7]
Thụy Sĩ
[30]
Anh
[9][41]
Mỹ
[26]
"We Are the World 25 for Haiti" (trong USA for Haiti) 2010 7 18 9 8 50 2 Đĩa đơn từ thiện
"Wavin' Flag" (với Young Artists for Haiti) 1 104
  • Canada: 3× Bạch kim[32]
"Next 2 You" (Chris Brown hợp tác với Justin Bieber) 2011 32 22 20 40 16 74 14 26 F.A.M.E.
"Live My Life"[42] (Far East Movement hợp tác với Justin Bieber) 2012 4 14 44 5 6 15 63 7 21 Dirty Bass
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng ở quốc gia đó.

Đĩa đơn quảng bá sửa

Năm Đĩa đơn Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Thuộc album
Canada
[26]
Úc
[27]
Áo
[3]
Pháp
[4]
Ireland
[6]
New Zealand
[7]
Anh
[9]

[26]
2009 "Love Me" 12 65 71 37 My World
"Favorite Girl" 15 92 76 26
2010 "Never Let You Go" 14 67 16 84 21 My World 2.0
2011 "The Christmas Song (Chestnuts Roasting on an Open Fire)"
(hợp tác với Usher)
59 58 91 58 Under the Mistletoe
"All I Want for Christmas Is You (SuperFestive!)"
(song ca với Mariah Carey)
72 170 86
2012 "Die in Your Arms" 14 31 63 28 21 34 17 Believe
"All Around the World"
(hợp tác với Ludacris)
10 34[44] 67 63 31 15 30 22
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng ở quốc gia đó.

Các bài hát khác sửa

Năm Ca khúc Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Thuộc album
Canada
[26][45]
Úc
[27]
Anh
[46][47]
Mỹ
[26]
2009 "Down to Earth" 61 149 79 My World
"Bigger" 78 162 94
"First Dance"
(hợp tác với Usher)
88 156 99
"Common Denominator" 72 166
2010 "That Should Be Me" 179 92 My World 2.0
"Stuck in the Moment" 151 125
"Overboard"
(hợp tác với Jessica Jarrell)
182
"Kiss and Tell" 78
2011 "Born to Be Somebody" 56 74 Never Say Never – The Remixes
"Drummer Boy"
(hợp tác với Busta Rhymes)
89[48] 86 Under the Mistletoe
2012 "Believe"[49] 100 Believe
"Right Here" (hợp tác với Drake)[50] 95
"—" Ca khúc không phát hành hoặc không xếp hạng ở quốc gia đó.

Chú thích sửa

  1. ^ a b c d e “Justin Bieber > Charts & Awards > Billboard Albums”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ a b c “Australian Charts > Justin Bieber”. Australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ a b c d e “Austrian Charts > Justin Bieber”. Austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011.
  4. ^ a b c d e f “Discographie Justin Bieber”. lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  5. ^ a b “Chartverfolgung / Justin Bieber / Longplay” (bằng tiếng Đức). musicline.de. Phononet. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ a b c d e f “Discography Justin Bieber”. Irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010.
  7. ^ a b c d e “Discography Justin Bieber”. Charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2011.
  8. ^ a b c “Extended Search: Justin Bieber albums” (bằng tiếng Đức). swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  9. ^ a b c d e f “Justin Bieber UK chart positions”. The Official Charts Company. Chartstats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010.
  10. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2022.
  11. ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2010 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
  12. ^ a b c d “RIANZ”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010.
  13. ^ “Swiss Music Charts – The Fame”. International Federation of the Phonographic Industry (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. ngày 14 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2010.
  14. ^ “Gold & Platinum – ngày 1 tháng 10 năm 2010”. RIAA. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  15. ^ http://musiccanada.com/GPSearchResult.aspx?st=&ica=False&sa=justin%20bieber&sl=&smt=0&sat=-1&ssd=11/1/2011&sed=12/1/2011&ssb=Artist
  16. ^ http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupageshttpwww.aria.com.aupageshttpwww.aria.com.auALBUMaccreds2011.htm
  17. ^ “RIAA – Searchable Database: Katy Perry”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  18. ^ “Justin Bieber Enlists Drake, Kanye West for New Album 'Believe'. Rap-Up. Truy cập 21 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ “http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupageshttpwww.aria.com.auALBUMaccreds2011.htm”. Aria.com.au. ngày 31 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  20. ^ “The Official New Zealand Music Chart”. THE OFFICIAL NZ MUSIC CHART. Truy cập 21 tháng 2 năm 2015.
  21. ^ “RIAA - Gold & Platinum Searchable Database - ngày 21 tháng 2 năm 2015”. http://www.riaa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 21 tháng 2 năm 2015.
  22. ^ “Chart #1769 – Monday ngày 18 tháng 4 năm 2011: Top 40 Albums Chart”. Recording Industry Association of New Zealand. ngày 18 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
  23. ^ “IFPI Austria – Gold & Platin Datenbank” (bằng tiếng Đức). International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011.
  24. ^ “BPI Certified Awards”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.
  25. ^ “Justin Bieber RIAA album certifications”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2010.
  26. ^ a b c d e f g h “Justin Bieber - Charts & Awards - Billboard Singles”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.
  27. ^ a b c d “Australian Single Charts > Justin Bieber”. Australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
  28. ^ “Chartifacts - Week Commencing: 6th December 2010”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
  29. ^ “Justin Bieber German discography”. Media Control Charts. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010.
  30. ^ a b “Extended Search: Justin Bieber singles” (bằng tiếng Đức). swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
  31. ^ “Justin Bieber Album & Song Chart History | Billboard.com”. billboard.com. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.[liên kết hỏng]
  32. ^ a b c d Gold & Platinum Certification For Singles And Feature Singles:
  33. ^ a b c d e f “ARIA Charts - Accreditations - 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 30 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2010.
  34. ^ a b c d e f g “Justin Bieber RIAA Singles Certification”. RIAA. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2010. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “RIAA1” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  35. ^ “Justin Bieber RIANZ Singles Certification week commencing Monday ngày 29 tháng 3 năm 2010”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2010.
  36. ^ “ARIA Top 50 Singles Chart: 18/04/2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  37. ^ http://nztop40.co.nz/chart/singles?chart=1946
  38. ^ “Adele, Gotye Lead Mid-Year SoundScan Charts”. Billboard. Truy cập 21 tháng 2 năm 2015.
  39. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012.
  40. ^ “New Zealand Top 40 Singles Chart – ngày 20 tháng 8 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
  41. ^ “Chart Log UK: New Entries Update”. The Official Charts Company. Zobbel. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2010.
  42. ^ “New Music: Far East Movement featuring Justin Bieber 'Live My Life'. RapUp. ngày 23 tháng 2 năm 2012.
  43. ^ “Recording Industry Association of America”. RIAA. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  44. ^ http://acharts.us/song/71264
  45. ^ “Club Music, Hot Dance Songs, Club Songs, Dance Club Music Charts”. Billboard.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  46. ^ “CHART LOG UK - 3.04.2010 (wk12)”. Zobbel Website. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
  47. ^ “CHART LOG UK - 30.01.2010 (wk3)”. Zobbel Website. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
  48. ^ “Justin Bieber and Busta Rhymes - Drummer Boy - Music Charts”. Acharts.us. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  49. ^ “Justin Bieber”.
  50. ^ “Justin Bieber and Drake”.