Danh sách đĩa nhạc của XXXTentacion

Rapper người Mỹ XXXTentacion đã phát hành hai album phòng thu, bốn bản mixtape, năm đĩa mở rộng và 12 đĩa đơn (bao gồm bốn đĩa đơn hợp tác). Tính tới tháng 6 năm 2018, anh đã bán được hơn hai triệu đơn vị album tương đương tại Hoa Kỳ.[1] XXXTentacion đã được trao thưởng chứng nhận doanh số 7,5 triệu bản thu bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (RIAA).[2]

Danh sách đĩa nhạc của XXXTentacion
XXXTentacion vào năm 2018
Album phòng thu2
EP5
Đĩa đơn13
Mixtape4

XXXTentacion phát hành bài hát đầu tiên "News/Flock" vào tháng 6 năm 2013 trên SoundCloud.[3] EP đầu tiên của anh Ice Hotel được phát hành vào tháng 4 năm 2014. Anh đã phát hành nhiều mixtape và EP trong suốt các năm 2015 và 2016. Vào tháng 12 năm 2015, XXXTentacion phát hành đĩa đơn đột phá của anh "Look at Me!", thu hút được hàng triệu lượt phát trên SoundCloud trước khi được phát hành lại thông qua Empire Distribution vào tháng 2 năm 2017.[4] Đĩa đơn đạt cao nhất tại vị trí thứ 34 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Sau đó bài hát đã được RIAA chứng nhận Bạch kim. Vào tháng 5 cùng năm đó, anh phát hành mixtape thứ tư của mình Revenge, với vị trí cao nhất thứ 30 trên bảng xếp hạng Billboard 200.

Album phòng thu đầu tiên của anh, 17, được phát hành vào tháng 8 năm 2017 và khởi đầu tại vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200. Album đã cho ra ba đĩa đơn: "Revenge" cùng với hai đĩa đơn được chứng nhận Bạch kim là "Jocelyn Flores" và "Fuck Love". Vào tháng 12 năm 2017, anh phát hành EP thứ năm A Ghetto Christmas Carol. Album phòng thu thứ hai của anh ? được phát hành vào tháng 3 năm 2018 và ra mắt tại vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Billboard 200. Đã có hai đĩa đơn được phát hành từ album này: "Sad!", được chứng nhận hai lần Bạch kim bởi RIAA, và "Changes", được RIAA chứng nhận Bạch kim.

Album sửa

Album phòng thu sửa

Danh sách các album phòng thu, với vị trí xếp hạng, doanh số và chứng nhận
Tựa đề Chi tiết album Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
Hoa Kỳ
[5]
Hoa Kỳ
R&B
/HH

[6]
Hoa Kỳ R&B
[7]
Úc
[8]
Canada
[9]
Đan Mạch
[10]
Na Uy
[11]
New Zealand
[12]
Thụy Điển
[13]
Anh Quốc
[14]
17
  • Phát hành: 25 tháng 8 năm 2017
  • Nhãn đĩa: Bad Vibes Forever, Empire
  • Định dạng: Streaming, tải kỹ thuật số
2 2 1 29 2 2 1 2 2 12
  • Hoa Kỳ: 18.000[15]
  • Anh Quốc: 64.863[16]
?
  • Phát hành: 16 tháng 3 năm 2018
  • Nhãn đĩa: Bad Vibes Forever
  • Định dạng: Streaming, tải kỹ thuật số, LP, CD
1 1 1 2 1 1 1 1 1 3
  • Hoa Kỳ: 20.000[21]
  • Anh Quốc: 38.321[16]

Mixtape sửa

Danh sách các mixtape với một số chi tiết
Tựa đề Chi tiết mixtape Vị trí xếp hạng cao nhất
Hoa Kỳ
[5]
Hoa Kỳ
R&B/HH

[6]
Canada
[9]
Đan Mạch
[10]
Thụy Điển
[13]
Revenge
  • Phát hành: 16 tháng 5 năm 2017
  • Nhãn đĩa: Empire
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
28 15 36 31
[25]
42

Mixtape hợp tác sửa

Danh sách các mixtape hợp tác với một số chi tiết
Tựa đề Chi tiết mixtape
Members Only, Vol. 1
(với Ski Mask the Slump God)
  • Phát hành: 21 tháng 4 năm 2015[26]
  • Nhãn đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
Members Only, Vol. 2
(với Members Only)
  • Phát hành: 23 tháng 10 năm 2015[27]
  • Nhãn đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
Members Only, Vol. 3
(với Members Only)
  • Phát hành: 26 tháng 6 năm 2017[28]
  • Nhãn đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số

Đĩa mở rộng sửa

Danh sách các đĩa mở rộng, với một số chi tiết
Tựa đề Chi tiết EP
Ice Hotel
  • Phát hành: 11 tháng 4 năm 2014[29]
  • Nhãn đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
The Fall
  • Phát hành: 21 tháng 11 năm 2014[30]
  • Nhãn đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
ItWasntEnough
  • Phát hành: 18 tháng 3 năm 2016[31]
  • Nhãn đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
Willy Wonka Was a Child Murderer
  • Phát hành: 28 tháng 4 năm 2016[32]
  • Nhãn đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
A Ghetto Christmas Carol
  • Phát hành: 11 tháng 12 năm 2017[33]
  • Nhãn đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số

Đĩa đơn sửa

Chính sửa

Danh sách đĩa đơn chính, với vị trí xếp hạng và chứng nhận, cùng năm phát hành và tên album
Tựa đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Hoa Kỳ
[34]
Hoa Kỳ
R&B
/HH

[35]
Hoa Kỳ
Rap

[36]
Úc
[37]
Canada
[38]
Ý
[39]
New Zealand
[12][40]
SWE
[13][41]
SWI
[42]
UK
[14]
"Look at Me!" 2016 34 18 12 33 98 79 50
  • RIAA: Bạch kim[2]
  • BPI: Bạc[17]
  • FIMI: Bạch kim[19]
Revenge
"What in XXXTarnation"[43]
(hợp tác với Ski Mask the Slump God)
2017 Members Only, Vol. 3
"Gospel"
(với Rich BrianKeith Ape)
[A] [B] Đĩa đơn không album
"Revenge" 77 37 80 69 [C] 17
"Jocelyn Flores" 19 13 10 8 14 30 4 7 21 39
  • RIAA: 2× Bạch kim[2]
  • BPI: Bạc[17]
  • FIMI: Bạch kim[19]
  • IFPI DEN: Vàng[47]
  • RMNZ: Bạch kim[48]
"Fuck Love"[49]
(hợp tác với Trippie Redd)
2018 28 18 31 63 19 35 48 89
"Sad!" 1 1 1 4 2 17 3 3 4 5 ?
"Changes" 18 12 15 15 33 11 6 9 22
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó.

Hợp tác sửa

Danh sách đĩa đơn hợp tác, với vị trí xếp hạng và chứng nhận, cùng năm phát hành và tên album
Tựa đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Hoa Kỳ
[34]
Hoa Kỳ
R&B
/HH

[35]
Hoa Kỳ Rap
[36]
Canada
[38]
New Zealand
Heat.

[55]
"Take a Step Back"[56]
(Ski Mask the Slump God hợp tác với XXXTentacion)
2016 Drown in Designer
"Str8 Shot"[57]
(Miami Tip hợp tác với XXXTentacion)
2017 Đĩa đơn không album
"Roll in Peace"
(Kodak Black hợp tác với XXXTentacion)
31 16 14 64
  • RIAA: Bạch kim[2]
Project Baby 2
"Again"
(Noah Cyrus hợp tác với XXXTentacion)
[D] 91 6 NC-17
"May I Flex"[59]
(Black Bag LA và Momoh hợp tác với XXXTentacion)
Đĩa đơn không album

Bài hát được xếp hạng khác sửa

Danh sách các bài hát được xếp hạng khác, với một số vị trí xếp hạng và chứng nhận, cùng năm phát hành và tên album
Tựa đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Hoa Kỳ
[34]
Hoa Kỳ R&B/HH
[35]
Hoa Kỳ Rap
[36]
Canada
[38]
Ireland
[60]
Ý
[39]
New Zealand
[12]
Thụy Điển
[13][41]
Thụy Sỹ
[42]
Anh Quốc
[14]
"Everybody Dies in Their Nightmares" 2017 42 22 19 34 37 56 [E] 33 54 88 17
"Depression & Obsession" 91 46 93 87
"Save Me" 94 48 95
"Carry On" 95 49 100
"Orlando" [F] [G]
"Dead Inside (Interlude)" [H] [I]
"A Ghetto Christmas Carol" 2018 [J] [K] A Ghetto Christmas Carol
"Alone, Part 3" [L] 50 80 ?
"Moonlight" 13 9 8 10 27 32 11
[40]
13 11 17
"The Remedy for a Broken Heart (Why Am I So in Love)" 55 26 22 46 50 67 [M] 41 36 53
"Numb" 80 58 72 89
"Infinity (888)"
(hợp tác với Joey Badass)
83 36 54 69 [N] [O]
"Going Down!" 95 41 81 94
"$$$"
(với Matt Ox)
[P] 45 92
"Smash!"
(hợp tác với PnB Rock)
[Q] [R]
"I Don't Even Speak Spanish LOL"
(hợp tác với Rio Santana, Judah và Carlos Andrez)
[S] [T] 84 89
"Hope" 70 35 68 91 84 99
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó.

Xuất hiện khách mời sửa

Danh sách những lần xuất hiện khách mời không phát hành đĩa đơn, với năm phát hành và tên album
Tựa đề Năm Nghệ sĩ khác Album
"Crush" 2015 Fuckboy Tay không có
"Iwatchedhimdrown (Intro)"[65] Ski Mask the Slump God
"FukEmWeBall" Santz
"Hit the Dirt" 2016 Yoshi Thompkins
"SpaceGhostPussy (R.I.P. Yams)"[66] Ronny J, Lofty 305, Denzel Curry, Ski Mask the Slump God
"Purrposely"[67] Denzel Curry
"Emoji"[68] Ronny J
"Live Off a Lick"[69] Smokepurpp
"R.I.P. Roach" Ski Mask the Slump God Drown in Designer
"Innadat" Robb Banks C2: Death of My Teenage
"Bodies" Cracka Paul, Lxrd Hippy không có
"Fatality" Ski Mask the Slump God
"Crucify Thy Infant, Son of Whore" 2017 Craig Xen
"Show Time"[70] Juicy J Highly Intoxicated
"H2O"[71] 2018 Ski Mask the Slump God YouWillRegret
"Banded Up"[72] Ronny J OMGRonny

Video âm nhạc sửa

Chính sửa

Danh sách các video âm nhạc chính, với năm phát hành và đạo diễn
Tựa đề Năm Đạo diễn
"Look at Me!/Riot" 2017 XXXTentacion[73][74]
"Sad!" 2018

Hợp tác sửa

Danh sách các video âm nhạc hợp tác, với năm phát hành và đạo diễn
Tựa đề Năm Đạo diễn
"Again"
(Noah Cyrus hợp tác với XXXTentacion)
2017 Noah Cyrus, Mike Weiss, Patrick Rohl[75]
"Roll in Peace"
(Kodak Black hợp tác với XXXTentacion)
2018 AWGE[76]

Ghi chú sửa

  1. ^ "Gospel" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles.[44]
  2. ^ "Gospel" không lọt vào bảng xếp hạng NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng NZ Heatseeker Singles Chart.[45]
  3. ^ "Revenge" không lọt vào bảng xếp hạng NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng NZ Heatseeker Singles Chart.[46]
  4. ^ "Again" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[58]
  5. ^ "Everybody Dies in Their Nightmares" không lọt vào bảng xếp hạng NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng NZ Heatseeker Singles Chart.[61]
  6. ^ "Orlando" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[58]
  7. ^ "Orlando" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles.[44]
  8. ^ "Dead Inside (Interlude)" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ 12 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[58]
  9. ^ "Dead Inside (Interlude)" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles.[44]
  10. ^ "A Ghetto Christmas Carol" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ 13 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[58]
  11. ^ "A Ghetto Christmas Carol" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles.[44]
  12. ^ "Alone, Part 3" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[58]
  13. ^ "The Remedy for a Broken Heart (Why Am I So in Love)" không lọt vào bảng xếp hạng NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng NZ Heatseeker Singles Chart.[63]
  14. ^ "Infinity (888)" không lọt vào bảng xếp hạng NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng NZ Heatseeker Singles Chart.[63]
  15. ^ "Infinity (888)" không lọt vào bảng xếp hạng Swedish Singellista, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Swedish Heatseeker.[64]
  16. ^ "$$$" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[58]
  17. ^ "Smash!" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ 24 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[58]
  18. ^ "Smash!" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ tám trên bảng xếp hạng Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles.[44]
  19. ^ "I Don't Even Speak Spanish LOL" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ 13 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[58]
  20. ^ "I Don't Even Speak Spanish LOL" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles.[44]

Tham khảo sửa

  1. ^ Anderson, Trevor (ngày 18 tháng 6 năm 2018). “XXXTentacion's Billboard Chart History: From 'Look at Me!' & 'Sad!' to No. 1 Album '?'. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ a b c d e f g h i “Gold & Platinum – RIAA – XXXTentacion”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ Welk, Brian (ngày 18 tháng 6 năm 2018). “5 Things to Know About Rapper XXXTentacion, From Feuds With Drake to Legal Trouble”. The Wrap. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ Hogan, Marc (ngày 7 tháng 2 năm 2017). “XXXTentacion Is Blowing Up Behind Bars. Should He Be?”. Pitchfork. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ a b “XXXTentacion – Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ a b “XXXTentacion – Chart History: Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ “XXXTentacion – Chart History: Top R&B Albums”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  8. ^ “Discography XXXTentacion”. australian-charts.com. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ a b “XXXTentacion – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  10. ^ a b “Discography XXXTentacion”. danishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  11. ^ “Discography XXXTentacion”. norwegiancharts.com. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ a b c “Discography XXXTentacion”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ a b c d “Discography XXXTentacion”. swedishcharts.com. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ a b c “XXXTentacion | full Official Chart history”. Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  15. ^ Caulfield, Keith (ngày 3 tháng 9 năm 2017). “Lil Uzi Vert's 'Luv Is Rage 2' Debuts at No. 1 on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017.
  16. ^ a b Garner, George (ngày 19 tháng 6 năm 2018). “Xxxtentacion dies aged 20, rapper loses life in Florida shooting”. Music Week. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ a b c d e “BPI Awards - bpi” (To access, enter the search parameter "XXXTentacion" and select "Search by Keyword"). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ “XXXTentacion "17". IFPI Denmark. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ a b c d e “FIMI – Certificazioni”. Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “Chứng nhận album New Zealand – XXXTentacion – 17” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  21. ^ Caulfield, Keith (ngày 25 tháng 3 năm 2018). “XXXTentacion's '?' Debuts at No. 1 on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2018.
  22. ^ “XXXTentacion "?". IFPI Denmark. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  23. ^ “Chứng nhận album Canada – XXXTentacion – ?” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  24. ^ “Chứng nhận album New Zealand – XXXTentacion – ?” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ “Hitlisten.NU – Album Top-40 Uge 26, 2018”. Hitlisten. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “XXXTentacion & Ski Mask The Slump God”. Soundcloud. ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ “Ski Mask The Slump God is a path to self-made success”. XXL. ngày 17 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  28. ^ “Listen to 'Members Only Vol. 3' Featuring XXXTentacion, Ski Mask The Slump God and More”. XXL Magazine. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
  29. ^ “ice hotel”. Twitter.
  30. ^ “XXXTentacion – The Fall”. Genius. ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  31. ^ “XXXTentacion – ItWasntEnough”. Genius. ngày 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  32. ^ “XXXTentacion – Willy Wonka Was a Child Murderer [EP]”. Daily Chiefers. ngày 28 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  33. ^ “Listen to XXXTentacion's 'A Ghetto Christmas Carol' EP”. XXL. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  34. ^ a b c “XXXTentacion – Chart History: Billboard Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ a b c “XXXTentacion – Chart History: Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  36. ^ a b c “XXXTentacion – Chart History: Hot Rap Songs”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  37. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ a b c “XXXTentacion – Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  39. ^ a b
  40. ^ a b “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  41. ^ a b “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  42. ^ a b “Discographie XXXTentaction”. hitparade.ch. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017.
  43. ^ “What in XXXTarnation (feat. Ski Mask, the Slump God) – Single by Xxxtentacion on Apple Music”. iTunes. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
  44. ^ a b c d e f “XXXTentacion - Chart history: Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “NZ Heatseeker Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 22 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  46. ^ “NZ Heatseeker Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 29 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
  47. ^ “Xxxtentacion "Jocelyn Flores". IFPI Denmark. ngày 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – XXXTentacion – Jocelyn Flores” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  49. ^ “Top 40/R Future Releases – R&B Song and Hip-Hop Music Release Dates”. All Access. ngày 4 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  50. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – XXXTentacion – Sad!” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  51. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  52. ^ “Xxxtentacion "Sad!". IFPI Denmark. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  53. ^ a b c d “Chứng nhận đĩa đơn Canada – XXXTentacion” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  54. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – XXXTentacion” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  55. ^ “NZ Heatseeker Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  56. ^ “Take a Step Back (feat. XXXTentacion) – Single By Ski Mask The Slump God on iTunes”. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
  57. ^ “Str8 Shot (feat. XXXTENTACION) – Single By Miami Tip on iTunes”. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
  58. ^ a b c d e f g h “XXXTentacion – Chart history (Bubbling Under Hot 100 Singles)”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  59. ^ “May I Flex (feat. XXXTENTACION) – Single by Black Bag LA & Momoh on Spotify”. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
  60. ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  61. ^ “NZ Heatseeker Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  62. ^ “FIMI – Certificazioni”. Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  63. ^ a b “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 26 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  64. ^ “Swedish Heatseekers Chart – 23 mars 2018”. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  65. ^ “Ski Mask the Slump God featuring XXXTentacion – Iwatchedhimdrown (Intro)”. SoundCloud. ngày 10 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  66. ^ “Denzel Curry – (Rip Yams) Spaceghostpussy Feat. Lofty305, XXXTentacion & TheSlumpGod”. HotNewHipHop. ngày 25 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  67. ^ Walsh, Peter (ngày 27 tháng 1 năm 2016). “Denzel Curry and SpaceGhostPurrp Diss Each Other”. XXL. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  68. ^ “Ronny J & Papiyer featuring XXXTentacion – Emoji”. SoundCloud. ngày 27 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  69. ^ “Smokepurpp featuring XXXTentacion – Live Off A Lick”. SoundCloud. ngày 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  70. ^ “Juicy J veröffentlicht neues Mixtape „Highly Intoxicated". Backspin (bằng tiếng Đức). ngày 19 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  71. ^ “Ski Mask the Slump God – You Will Regret”. iTunes Store. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  72. ^ “Ronny J – Banded Up”. iTunes Store. ngày 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  73. ^ “XXXTentacion – Look At Me! // Video”. Juice (bằng tiếng Đức). ngày 13 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  74. ^ Cowen, Trace William (ngày 28 tháng 6 năm 2018). “XXXTentacion's "SAD!" Video Released”. Complex. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  75. ^ “Noah Cyrus – Again (Official Music Video) ft. XXXTentacion”. ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018 – qua YouTube.
  76. ^ Penrose, Nerisha (ngày 16 tháng 1 năm 2018). “Kodak Black Heads to Church in 'Roll In Peace' Video”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.

Bản mẫu:XXXTentacion