Trung tướng Việt Nam Cộng hòa
(Đổi hướng từ Danh sách Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa)
Cấp bậc Trung tướng Việt Nam Cộng hòa được đặt ra vào năm 1955 ngay sau khi chính thể Việt Nam Cộng hòa được thành lập trên cơ sở chuyển đổi cấp bậc Trung tướng của Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Trong lịch sử 25 năm tồn tại của Quân đội Quốc gia Việt Nam (1950-1955), sau này là Quân đội Việt Nam Cộng hòa (1955-1965) và Quân lực Việt Nam Cộng hòa (1965-1975), đã có 49 vị có cấp bậc cuối cùng là Trung tướng và Phó đô đốc. Quân nhân đầu tiên được thụ phong cấp này là Lê Văn Tỵ (về sau được thăng Thống tướng), Tổng tham mưu trưởng Quân đội Việt Nam Cộng hòa. Người nổi tiếng nhất là Trung tướng Nguyễn Văn Thiệu, sau này làm Tổng thống Việt Nam Cộng hòa.
- Quân hàm trung tướng của các quân chủng.
-
Lục quân
-
Hải quân
-
Thủy quân Lục chiến
-
Không quân
Danh sách
sửaStt | Họ và tên | Thời gian sống | Năm thụ phong | Chức vụ sau cùng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
(A)[1] Võ bị Không quân Pháp K2[2] |
(1952-1954) |
Do Quốc trưởng Bảo Đại (Tổng Chỉ huy Quân đội Quốc gia) phong cấp -Ngày 7/3/1952 thăng cấp Thiếu tướng Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Quốc gia | |||
(A) Nội ứng Nghĩa Đinh Cái Vồn |
Nguyên Trung tướng Hòa Hảo, năm 1954 được Thủ tướng Diệm đồng hóa sang quân hàm Quân đội Quốc gia -Năm 1948 được Quân đội Pháp phong cấp Thiếu tướng | ||||
(A)(B)[4] Nội ứng Nghĩa Đinh Cái Vồn |
Quân đội Cao Đài Liên minh Quốc gia |
Tử trận, được Thủ tướng Ngô Đình Diệm, Tổng Tư lệnh Quân đội Việt Nam Cộng hòa truy thăng cấp bậc Trung tướng -Ngày 8/6/1951 thăng cấp Thiếu tướng Tham mưu trưởng Quân đội Cao Đài. Đầu năm 1955, được đồng hóa cấp Thiếu tướng Quân đội Quốc gia | |||
(A) Giáo phái Cao Đài |
Nguyên Trung tướng Quân đội Cao Đài -Tháng 9/1954 được đồng hóa cấp Thiếu tướng Quân đội Quốc gia do Thủ tướng Diệm ký quyết định phong cấp | ||||
(A)(C)[5] Nội ứng Nghĩa Đinh Cái Vồn |
Nguyên Thiếu tướng Quân đội Hòa Hảo -Giữa tháng 4/1954 về hợp tác với Chính phủ Quốc gia được đồng hóa cấp bậc Thiếu tướng Quân đội Quốc gia | ||||
(D)[6] Võ bị Tông Sơn Tây |
Giải ngũ năm 1965 -Tháng 6/1956 thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Đệ Tứ Quân khu | ||||
(D) Trường Hạ sĩ quan Pháp |
Giải ngũ năm 1965 -Tháng 5/1955 thăng cấp Thiếu tướng Tổng Giám đốc Cảnh sát Công an | ||||
Võ bị Tông Sơn Tây |
Giải ngũ năm 1965 -Ngày 30/4/1955 thăng cấp Thiếu tướng Tham mưu trưởng Liên quân | ||||
(D) Võ bị Tông Sơn Tây |
Giải ngũ năm 1974 (sau 7 năm làm Đại sứ) -Ngày 30/4/1955: thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Đệ Nhất Quân khu | ||||
(D) Võ bị Lục quân Yên Bái |
Giải ngũ năm 1965 -Ngày 27/2/1957 thăng cấp Thiếu tướng Tham mưu trưởng Liên quân | ||||
Trường sĩ quan Việt Nam (Võ bị Quốc gia tại Huế K1) |
Vùng 1 Chiến thuật |
Giải ngũ năm 1966 -Đầu tháng 8/1958, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn II, Vùng 2 chiến thuật | |||
(C)(D) Trường Pháo binh Poitiers Pháp |
Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Giải ngũ năm 1965 -Ngày 10/12/1956, thăng cấp Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trường Đại học Quân sự | |||
Võ bị Pháp Khóa Đặc biệt |
Bộ Quốc phòng |
Giải ngũ năm 1965 -Ngày 6/11/1955, thăng cấp Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Liên trường Võ khoa Thủ Đức | |||
(D) Trường Liêm phóng Pháp (Sĩ quan Trưng dụng) |
Phó Tổng Tư lệnh Quân lực Đặc trách Chiến tranh Chính trị |
Giải ngũ năm 1965 -Năm 1955, thăng cấp Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Khu chiến miền Đông | |||
(C)(D) Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt |
Vùng 4 Chiến thuật |
Giải ngũ năm 1964 -Đầu năm 1956, thăng cấp Thiếu tướng và được bổ nhiệm làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc | |||
(D) Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt |
Đại sứ tại Thái Lan. |
Giải ngũ năm 1974 -Ngày 27/2/1958, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn II | |||
(C)(D) Võ bị Quốc gia Huế K1 |
Cố vấn Tổng Tham mưu trưởng |
Giải ngũ năm 1967. Ngày 28/4/1975 tái ngũ -Ngày 2/11/1963, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn IV, Vùng 4 chiến thuật | |||
(D) Võ bị Quốc gia Huế K1 |
An Ninh Quốc gia |
-Ngày 11/8/1964, thăng cấp Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 21 bộ binh -Tháng 12/1964, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
Võ bị Địa phương Cap St Jacques |
Vùng 1 Chiến thuật |
Giải ngũ năm 1966, xuất cảnh qua hoa Kỳ chữa bệnh (thực chất là bị buộc phải lưu vong) -Ngày 14/5/1964, thăng cấp Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 1 bộ binh -Ngày 21/10/1964, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
(D) Võ bị Quốc gia Huế K1 |
Tổng Tư lệnh Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
-Ngày 2/11/1963, thăng cấp Thiếu tướng Ủy viên Hội đồng Quân nhân Cách mạng kiêm Tư lệnh Sư đoàn 5 bộ binh | |||
Võ khoa Nam Định [7] |
Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
-Ngày 11/8/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm tư lệnh Lữ đoàn Thủy quân lục chiến -Ngày 21/10/1964, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
(D) Võ bị Lục quân Pháp |
Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
-Ngày 11/8/1964 thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 9 bộ binh -Ngày 20/6/1965, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn II, Vùng 2 chiến thuật | |||
Võ bị Đà Lạt K3 |
Tổng trưởng Quốc phòng |
-Ngày 11/8/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm sư đoàn 23 bộ binh -Ngày 1/11/1965, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Sư đoàn 2 bộ binh | |||
(D) Võ khoa Nam Định |
Tổng cục Quân huấn |
-Ngày 31/10/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 7 bộ binh -Ngày 1/10/1965, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
(D) Võ bị Tông Sơn Tây |
Đại sứ VNCH tại Tunisia |
Giải ngũ năm 1973 -Ngày 2/11/1963, thăng cấp Thiếu tướng Tổng tham mưu phó Đặc trách Tiếp vận | |||
(C) Võ bị Tông Sơn Tây |
Giải ngũ năm 1973 -Ngày 1/7/1954, thăng cấp Thiếu tướng tái nhiệm Tham mưu trưởng Võ phòng Quốc trưởng Bảo Đại | ||||
Võ bị Tông Sơn Tây |
Đặc trách Bình Định, Phát triển |
Giải ngũ năm 1974 -Ngày 27/2/1958, thăng cấp Thiếu tướng Tổng Giám đốc Cảnh sát Công an | |||
(D) Võ khoa Nam Định |
Tổng Tham mưu trưởng |
Giải ngũ năm 1973 -Ngày 11/8/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Trưởng phòng 3 Bộ Tổng tham mưu -Ngày 1/11/1965, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Ủy viên Xây dựng Nông thôn | |||
(D) Võ bị Đà Lạt K3 |
Trường Cao đẳng Quốc phòng |
-Ngày 20/10/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 23 bộ binh -Ngày 1/11/1965, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 10 bộ binh (sau cải danh thành Sư đoàn 18) | |||
(D) Võ bị Quốc gia Huế K2 |
Ban Liên hợp 4 bên |
Giải ngũ năm 1974 -Ngày 29/5/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Sư đoàn 2 bộ binh -Ngày 11/8/1964, thăng cấp Thiếu tướng | |||
Võ bị Đà Lạt K5 |
Tổng Tham mưu trưởng |
-Ngày 1/11/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Lữ đoàn Dù -Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
(D) Võ bị Quốc gia Huế K2 |
Đặc trách An ninh, Phát triển |
-Ngày 1/11/1965, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 23 bộ binh -Ngày 4/2/1967, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh quân đoàn IV, Vùng 4 chiến thuật | |||
Võ khoa Thủ Đức K1 |
-Ngày 1/12/1967, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Không quân -Ngày 19/6/1968 thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | ||||
(B) Võ bị Đà Lạt K4 |
Vùng 4 Chiến thuật |
Ngày 2/2/1970, tử nạn trực thăng khi đang thị sát mặt trận liên tỉnh Kiến Tường-Kiến Phong, được truy thăng cấp bậc Trung tướng -Ngày 19/6/1966, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Sư đoàn 7 bộ binh -Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn IV, Vùng 4 chiến thuật | |||
Võ khoa Thủ Đức K4 |
Quân khu 1 Phụ tá Hành quân Tổng tham mưu trưởng |
-Ngày 4/2/1967, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 1 bộ binh -Ngày 3/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
(E)[8](F)[9] Trường Sĩ quan Hải quân Nha Trang K1 |
-Ngày 8/4/1964, thăng cấp Chuẩn tướng (Phó Đề đốc) đương nhiệm Tư lệnh Hải quân -Ngày 21/10/1964, thăng cấp Thiếu tướng (Đề đốc) tại nhiệm | ||||
Võ bị Đà Lạt K5 |
Trường Chỉ huy & Tham mưu |
-Năm 1966, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 25 bộ binh -Ngày 10/1/1968, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh phó Quân đoàn III, Vùng 3 chiến thuật | |||
(D) Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt |
Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng |
-Ngày 29/5/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 21 bộ binh -Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh phó Địa phương quân & Nghĩa quân | |||
(D) Võ bị Đà Lạt K3 |
Tiền phương Quân đoàn I |
-Tháng 2/1966, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 9 bộ binh -Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
(D) Võ bị Đà Lạt K3 |
Binh chủng Pháo binh |
-Ngày/11/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 9 bộ binh -Ngày 10/1/1968, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh phó lãnh thổ Quân đoàn III, Quân khu 3 | |||
(D) Võ bị Đà Lạt K5 |
Trường Hạ sĩ quan Đồng Đế, Nha Trang |
-Năm 1966, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 5 bộ binh -Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
Võ bị Quốc gia Huế K1 |
Chiến tranh Chính trị |
-Ngày 1/11/1965, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Chỉ huy trưởng Trường Bộ binh Thủ Đức -Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tổng cục trưởng Chiến tranh Chính trị | |||
Võ khoa Thủ Đức K1 |
Bộ Tổng tham mưu Tổng cục trưởng Tiếp vận |
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tổng cục trưởng Tiếp vận -Ngày 19/6/1970, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
Võ bị Đà Lạt K4 |
Tổng trấn Sài Gòn-Chợ Lớn |
-Ngày 1/11/1965, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Sư đoàn 21 bộ binh -Ngày 4/6/1968 thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Biệt khu Thủ đô | |||
(B)(D) Võ bị Quốc gia Huế K2 |
Đặc trách Thị tứ |
Ngày 1/12/1972 bị tử nạn khi bay làm nhiệm vụ. Do thời tiết xấu nên chiếc Caribou C.7A bị đâm nhào xuống đất tại vị trí cách Tuy Hoà khoảng 2 cây số. Được truy thăng cấp bậc Trung tướng -Ngày 20/10/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 5 bộ binh -Ngày 1/11/1966, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Trưởng phòng 3 Bộ Tổng tham mưu kiêm Giám đốc Trung tâm Hành quân | |||
(C)(D) Võ bị Đà Lạt K5 |
Tư lệnh Tiền phương |
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 21 bộ binh -Ngày 19/6/1970, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
Võ bị Đà Lạt K5 |
Quân khu 3 Tư lệnh Binh chủng Thiết giáp |
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 2 bộ binh -Ngày 1/1/1970, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm | |||
(B)(D) Võ bị Đà Lạt K3 |
Quân khu 3 |
Ngày 8/4/1975, bị tử nạn vì cướp cò súng lục. Ngày 10/4/1975 được truy thăng cấp bậc Trung tướng -Ngày 1/11/1967, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 22 bộ binh -Đầu năm 1970, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 5 bộ binh | |||
(C)(D)(G)[10] Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt |
Biệt khu Thủ đô |
Giải ngũ năm 1965. Ngày 28/4/1975 tái ngũ được thăng cấp Trung tướng -Ngày 2/11/1963, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh phó Quân đoàn III |
Ghi thêm
sửaCấp Trung tướng Quân đội Pháp & Giáo phái Cao Đài:
- Nguyễn Văn Xuân (Quân đội Pháp, giữ chức vụ Thủ tướng Nam kỳ Tự trị và Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng Quốc gia Việt Nam từ năm 1947-1950)
- Trần Quang Vinh (Cao Đài)
- Nguyễn Văn Thành (Cao Đài)
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ (A) Những tướng lĩnh không có nguồn gốc từ Quân đội đầu tiên của Việt Nam là Quân đội Quốc gia, nhưng đã có thời gian phục vụ và được phong tướng ở thời kỳ này. Vì Quân đội Quốc gia là tiền thân của Quân đội Việt Nam Cộng hòa và sau nữa là Quân lực Việt Nam Cộng hòa nên những vị này vẫn có tên trên danh sách tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa.
- ^ Xuất thân từ Trường Sĩ quan.
- ^ Thứ tự theo năm được phong cấp.
- ^ (B) Tử nạn và tử trận, được truy thăng (chữ đậm).
- ^ (C) Bị tù lưu đày (cải tạo) sau ngày 30 tháng 4 năm 1975.
- ^ (D) Đã du học lớp Chỉ huy và Tham mưu cao cấp tại Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ.
- ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định
- ^ (E) Phó Đô đốc Hải quân
- ^ (F) Đã du học lớp Chỉ huy Tham mưu cao cấp Hải quân tại trường Cao đẳng Hải chiến New Port, Rhode Island, Hoa Kỳ (tương đương với lớp Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth của Bộ binh).
- ^ (G) Thiếu tướng QLVNCH được thăng cấp Trung tướng vào thời điểm cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa
Tham khảo
sửa- Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011), Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Trang 120.
Liên kết ngoài
sửa- Danh sách sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa Lưu trữ 2013-12-14 tại Wayback Machine