Danh sách kênh truyền hình phát sóng giải vô địch bóng đá châu Âu 2016

bài viết danh sách Wikimedia

UEFA Euro 2016 là giải bóng đá đã được diễn ra ở Pháp từ ngày 10 tháng 6 đến ngày 10 tháng 7 năm 2016 với sự tham gia của 24 đội tuyển đến từ các quốc gia trực thuộc Liên đoàn Bóng đá Châu Âu (UEFA). Giải đấu được phát sóng qua truyền hình trên toàn thế giới.

Danh sách các quốc gia sở hữu bản quyền sửa

Châu Âu sửa

Quốc gia Sở hữu bản quyền Ghi chú
Albania [1]
Armenia AMPTV [2][1]
Áo [1][3][4]
Azerbaijan İTV [2][1]
Belarus BTRC [2][1]
Bỉ [2][1]
Bosna và Hercegovina BHRT [2][1]
Bulgaria [2][1][5]
Croatia HRT [2][1]
Síp CyBC [2][1]
Cộng hòa Séc ČT [2][1]
Đan Mạch [1][6][7]
Estonia ERR [2][1][8]
Phần Lan Yle [1]
Pháp [1][9]
Gruzia [2][1]
Đức [1][10][11]
Hy Lạp ERT [12]
Hungary MTVA [2][1]
Iceland SkjárEinn [1][6][13]
Ireland [1][14][15]
Israel [1]
Ý [16][17]
Kazakhstan [1]
Kosovo [1]
Latvia LTV [2][1]
Litva LRT [2][1]
Macedonia MKRTV [2]
Malta PBS [2][1]
Moldova TRM [2][1]
Montenegro RTCG [2][1]
Hà Lan NOS [1][18]
Na Uy [1][19]
Ba Lan [1][20][21][22]
Bồ Đào Nha [1][23][24]
România [1][25][26]
Nga [27]
Serbia RTS [2][1]
Slovakia RTVS [2][1]
Slovenia RTVSLO [2][1]
Tây Ban Nha Mediaset [28]
Thụy Điển [29]
Thụy Sĩ SRG SSR [2][1]
Thổ Nhĩ Kỳ [30][31]
Ukraina Ukrayina [1][32]
Vương quốc Anh [33][1][34][35]

Các quốc gia khác sửa

Quốc gia Sở hữu bản quyền Ghi chú
Châu Phi Canal+ Afrique [36]
Angola SportTV [1]
Argentina Canal 9 [37]
Úc [38]
Brasil [1][40][41]
Brunei Astro [1][40]
Campuchia GMM Grammy [1]
Canada [1][42]
Caribe ESPN [1][43]
Trung Quốc CCTV [1]
Hồng Kông [1][44][45][46]
Indonesia [40][47][48]
Nhật Bản MP & Silva [1]
Kyrgyzstan Saran Media [1]
Lào GMM Grammy [1]
Châu Mỹ Latin Televideo Services [1][40]
Malaysia Astro [1][40][49]
México OTI [1][40]
MENA beIN Sports [1][50][51]
Myanmar Sky Net [1]
Philippines ABS-CBN [1]
Singapore Eleven Sports Network [52]
Nam Phi SuperSport [53]
Nam Á Sony Pictures Networks [54]
Hàn Quốc IB Media Net Inc. [1]
Châu Phi Sahara [1][53][55]
Đài Loan Eleven Sports Network [56]
Tajikistan Saran Media [1]
Thái Lan GMM Grammy [1][57]
Turkmenistan Saran Media [1]
Hoa Kỳ ESPN [1][42]
Uzbekistan Saran Media [1]
Venezuela Meridiano Televisión [40]
Việt Nam VTV [58]

Phát thanh sửa

Quốc gia Sở hữu bản quyền Ref
EU EBU [2]
Pháp Radio France [59]
Đức Sport1 [60]
Bồ Đào Nha RTP [61]
Nam Phi SABC [62]
Vương quốc Anh [33][63]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk “Media rights sales:UEFAEURO 2016™” (PDF). UEFA.org. UEFA. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w “UEFA announce EURO broadcasting rights deal”. UEFA.org. ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ Kennedy, Mike (ngày 9 tháng 3 năm 2015). “ORF to broadcast Euro 2016 in Austria”. SportsPro. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ “ORF und ATV teilen sich die Euro 2016 auf”. Kleinezeitung. ngày 17 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Нова Броудкастинг Груп и Българската национална телевизия ще излъчват УЕФА ЕВРО 2016”. Nova. Nova.bg. ngày 21 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ a b Long, Michael (ngày 25 tháng 11 năm 2014). “Uefa awards Euro 2016 rights in Denmark and Iceland”. SportsPro. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ Brandt, Flemming (ngày 24 tháng 11 năm 2014). “Her skal du se EM-slutrunden 2016”. sporten. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ Täll, Kaarel (ngày 30 tháng 6 năm 2015). “ETV näitab 2016. aasta jalgpalli EMi täismahus” (bằng tiếng Estonia). Postimees. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2016.
  9. ^ “Euro 2012 and 2016 rights awarded in France”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012.
  10. ^ “ARD, ZDF secure German Euro 2016 media rights”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2012.
  11. ^ “ProSiebenSat.1 agrees Euro 2016 sub-licensing deal with ARD/ZDF”. SportsPro. ngày 21 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  12. ^ “Euro 2016 και Formula 1 στην ΕΡΤ” (bằng tiếng Hy Lạp). Gazzetta.gr. ngày 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ Elvar, Sigurður (ngày 25 tháng 11 năm 2014). “Skjárinn tryggði sér útsendingaréttinn frá EM karla í knattspyrnu 2016”. Pressan. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
  14. ^ Kierans, JP (ngày 24 tháng 6 năm 2015). “RTÉ secures UEFA EURO 2016 broadcast rights”. Irish Mirror. Irishmirror.ie. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.
  15. ^ Moore, Paul (ngày 22 tháng 2 năm 2016). “TV3 looks set to broadcast Euro 2016 matches and a beloved show is making a return”. Joe.ie. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  16. ^ “Sport in tv: Euro 2016, accordo tra Sky e Rai” (bằng tiếng Ý). Datasport.it. ngày 18 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  17. ^ Long, Michael (ngày 22 tháng 2 năm 2016). “Report: Rai and Sky Italia to split Euro 2016 coverage”. SportsPro. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ “NOS heeft rechten EK2016 binnen”. FOK (bằng tiếng Hà Lan). ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  19. ^ Long, Michael. “Norway's NRK and TV2 secure Euro 2016 rights”. SportsPro. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  20. ^ “Kadra bez Szpakowskiego. Borek 2018!” (bằng tiếng Ba Lan). Weszlo. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2013.
  21. ^ “Oficjalnie: Euro 2016 w Telewizji Polskiej!” (bằng tiếng Ba Lan). www.dziennikbaltycki.pl. ngày 27 tháng 4 năm 2016.
  22. ^ Cushnan, David (ngày 13 tháng 12 năm 2013). “Report: Polsat acquires national team rights”. SportsPro. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  23. ^ Pombo, Diogo (ngày 24 tháng 6 năm 2015). “Jogos do Euro 2016 vão passar na RTP”. Observador (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
  24. ^ Ribeiro, Sara (ngày 2 tháng 5 năm 2016). “RTP vende jogos do Euro 2016 à Sport TV”. Jornal de Negócios (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  25. ^ “Toata Romania vede Romania! UEFA EURO 2016 se joaca la PRO TV” (bằng tiếng Romania). Pro TV. ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  26. ^ “Dolce Sport este singura televiziune din România care va transmite în direct toate meciurile de la EURO 2016” (bằng tiếng Romania). Dolce Sport. ngày 10 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  27. ^ Kennedy, Mike (ngày 16 tháng 12 năm 2015). “Report: Russian broadcast rights deals secured for Euro 2016”. SportsPro. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  28. ^ “Resuelto el misterio de los derechos de televisión de la Eurocopa 2016”. Estrella Digital (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 13 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016.
  29. ^ “EURO finals deals concluded Norway and Sweden”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  30. ^ “EURO 2016 heyecanı TRT'de”. TRT SPOR (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). ngày 10 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  31. ^ Connolly, Eoin (ngày 20 tháng 4 năm 2016). “Digiturk seals digital rights to Euro 2016”. SportsPro. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
  32. ^ “Канали холдингу "Медіа Група Україна" – ексклюзивні транслятори ЄВРО-2016”. Kanalukraina.tv. ngày 25 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  33. ^ a b “BBC and ITV agree deal to broadcast Euro 2016 and 2020”. BBC. BBC Sport. ngày 17 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2015.
  34. ^ “Antur Euro 2016 Cymru yn fyw yn y Gymraeg ar S4C” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Wales). S4C. ngày 18 tháng 12 năm 2015.
  35. ^ “All three of Wales' Euro 2016 group matches to be shown live in Welsh”. WalesOnline. ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2015.
  36. ^ “Canal Plus Africa to show all Copa America, Euro 2016 games”. telecompaper. ngày 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
  37. ^ “Canal 9 transmitirá la Eurocopa 2016 por tv abierta en la república Argentina”. RD1. ngày 22 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  38. ^ “EURO 2016 is coming to SBS in June”. theworldgame.sbs.com.au. SBS. ngày 22 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng]
  39. ^ “Foxtel to add three beIN SPORTS High Definition Channels”. Foxtel. foxtel.com.au. ngày 31 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2016.
  40. ^ a b c d e f g “Non-European Euro media rights deals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  41. ^ “Globo divide direitos da Eurocopa de 2016 com a Band”. RD1. ngày 7 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  42. ^ a b “UEFA Euro 2012 and 2016 Media Rights deals concluded in North America”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  43. ^ “ESPN awarded media rights in Caribbean”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  44. ^ McPherson, Ian (ngày 26 tháng 11 năm 2013). “BeIN Sport bags Euro 2016 rights in Hong Kong”. SportsPro. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  45. ^ “LeTV (HK) Win Euro 2016 Broadcast Rights”. offside.hk. ngày 18 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
  46. ^ Daswani, Mansha (ngày 27 tháng 4 năm 2016). “nowTV Scores EURO 2016 Rights for HK”. WorldScreen. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2016.
  47. ^ “RCTI & Global TV Saluran Resmi UEFA Euro 2016” (bằng tiếng Indonesia). kompasiana. ngày 16 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
  48. ^ Febrianto, Heru (ngày 30 tháng 9 năm 2015). “Indovision Tambah Channel Eksklusif ke-38 Khusus Sepak Bola”. Autotekno. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2016.
  49. ^ Cushnan, David (ngày 10 tháng 7 năm 2013). “Astro confirms deal for Euro 2016 rights”. SportsPro. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.
  50. ^ “UEFA Euro 2012™ and UEFA Euro 2016™ media rights deals in the Middle East and North Africa”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  51. ^ “Al Jazeera Sport rebranded beIN SPORTS”. al Arabiya. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  52. ^ “Eleven Sports Network secures Euro 2016 broadcast rights in Singapore”. CNA/av. Channel News Asia. ngày 8 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  53. ^ a b “SuperSport to broadcast Euro 2012 and 2016”. SuperSport. ngày 17 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2012.
  54. ^ “Sony Six bags broadcast rights for UEFA Euro 2016”. Thehindubusinessline.com. The Hindu Business Line. ngày 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
  55. ^ Connolly, Eoin (ngày 11 tháng 11 năm 2015). “TV Media Sport gets Uefa Euro 2016 package”. SportsPro. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  56. ^ “Eleven Sports Network Scores UEFA Euro 2016 Rights for Taiwan”. Eleven. Elevensportsnetwork.com. ngày 27 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2016.
  57. ^ Emmett, James (ngày 5 tháng 8 năm 2013). “GMM scoops Euro 2016 rights in Thailand”. SportsPro. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2013.
  58. ^ “VTV to air all football matches at EURO 2016”. Vietnamnet Bridge. ngày 15 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  59. ^ Nelson, Adam (ngày 9 tháng 6 năm 2015). “Radio France selected as official radio partner of Uefa Euro 2016”. SportsPro. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  60. ^ Lloyd, Tom (ngày 10 tháng 5 năm 2016). “Sport1 land Euro 2016 digital radio rights”. SportsPro. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
  61. ^ “RTP adquiriu os direitos de transmissão do Euro 2016” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Diário de Notícias. ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016.
  62. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SABC
  63. ^ Kennedy, Mike Kennedy (ngày 24 tháng 11 năm 2015). “TalkSport gets radio rights for Uefa Euro 2016 and 2020”. SportsPro. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài sửa