Danh sách quốc gia châu Mỹ theo GDP trên người 2012

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách các quốc gia châu Mỹ theo GDP trên người 2012 là bảng thống kê về GDP trên người 2012 của 53 quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Mỹ. Ngoài 35 quốc gia độc lập, là thành viên của Liên Hợp Quốc, còn có các vùng lãnh thổ khác như: Greenland, Bermuda, Quần đảo Turks và Caicos, Quần đảo Cayman, Montserrat, Quần đảo Falkland, Aruba, Quần đảo Virgin thuộc AnhAnguilla. Trong danh sách này, Canada là quốc gia có thu nhập bình quân trên người cao nhất châu Mỹ, với 52.300 USD/người, tiếp sau là Hoa Kỳ với 51.704 USD/người, Trinidad và Tobago với 19.373 USD/người. Nhưng nếu tính cả các vùng lãnh thổ thì Bermuda lại có thu nhập bình quân cao hơn cả, với 85.762 USD/người. Quốc gia có thu nhập bình quân trên người thấp nhất châu Mỹ năm 2012 là Haiti chỉ có 759 USD/người, xếp áp chót là Nicaragua với 1.733 USD/người.

Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2012 GDP.[1]
  over $102,400
  $51,200–102,400
  $25,600–51,200
  $12,800–25,600
  $6,400–12,800
  $3,200–6,400
  $1,600–3,200
  $800–1,600
  $400–800
  below $400
  unavailable

Bảng thống kê được trích số liệu từ nguồn GDP trên người 2012 của Quỹ tiền tệ Quốc tế-IMF, những lãnh thổ hay quốc gia không được IMF thống kê, được bổ sung từ các nguồn Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới-WB hay CIA Facebook.

1  Canada 52.300 2.983,46 314,11
2  Hoa Kỳ 51.704 2.949,46 310,54
3  Greenland 41.266 2.354,02 247,84
4  Mexico 10.059 573,82 60,41
5  Belize 4.610 262,98 27,69
6  Guatemala 3.326 189,73 19,98
7  El Salvador 3.788 216,09 22,75
8  Nicaragua 1.733 98,86 10,41
9  Costa Rica 9.665 551,34 58,05
10  Panama 9.919 565,83 59,57
11  Cuba 6.500 370,79 39,04
12  Saint-Barthélemy 5.22
13  Quần đảo Cayman 58.942 3.362,35 354,01
14  Quần đảo Turks và Caicos 22.448 1.280,55 134,82
15  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 11.02
16  Quần đảo Virgin thuộc Anh 32.375 1.846,83 194,44
17  Anguilla 20.048 1.143,64 120,41
18  Jamaica 5.358 305,65 32,18
19  Haiti 759 45,35 4,56
20  Cộng hòa Dominican 5.766 328,92 34,63
21  Dominica 6.780 386,77 40,72
22  Saint Kitts và Nevis 12.804 730,41 76,90
23  Puerto Rico 28.021 1.598,46 168,29
24  Grenada 7.496 427,61 45,01
25  Antigua và Barbuda 13.429 766,06 80,66
26  Trinidad và Tobago 19.373 1.105,13 116,35
27  Barbados 15.199 867,03 91,29
28  Saint Vincent và Grenadines 6.498 39,03
29  Guadeloupe 5.25
30  Martinique 1.237
31  Saint Lucia 7.858 448,26
32  Venezuela 12.918 736,91
33  Guyana 3.647 208,04
34  Suriname 8.717 497,26
35  Guiana thuộc Pháp
36  Brazil 11.359 647,98
37  Uruguay 14.767 842,39
38  Paraguay 3.903 222,65
39  Argentina 11.582 660,70
40  Chile 15.410 879,07
41  Bolivia 2.514 143,41
42  Peru 6.525 372,22
43  Ecuador 5.743 327,61
44  Colombia 7.919 451,74
45  Quần đảo Falkland 55.400 3.160,30
46  Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich 3.251
47  Aruba 24.852 1.417,68
48  Bonaire 1.790
49  Curaçao 2.153
50  Sint Maarten 2.232
51  Saint-Martin 1.956
52  Honduras 2.331 132,97

Đọc thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Based on the IMF figures. If no number was available for a country from IMF, CIA figures were used.
  2. ^ Data refer mostly to the year 2011. World Economic Outlook Database-October 2012, Quỹ tiền tệ Quốc tế. Truy cập on ngày 8 tháng 10 năm 2012.