Danh sách quốc gia theo sản lượng dầu thô

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách các quốc gia theo sản lượng dầu thô là bảng thống kê về 115 quốc gia trên thế giới có trữ lượng và ngành khai thác dầu theo sản lượng dầu thô khai thác được trong ngày, tính theo đơn vị thùng. Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), trong năm 2011, 10 quốc gia có sản xuất dầu mỏ nhiều nhất chiếm hơn 63% sản lượng dầu của thế giới.[1] Tính đến tháng 11/2012, Nga sản xuất 10,9 triệu thùng dầu thô mỗi ngày, trong khi Ả Rập Xê Út sản xuất 9,9 triệu thùng.[2]

[việt nam ] top các nước có sản lượng dầu hàng đầu thế giới 1960-2006

Trong top 10 nước khai thác dầu mỏ nhiều nhất của IEA công bố chiếm trên 64% sản lượng dầu thế giới trong năm 2012, gồm có: Nga 544 triệu thùng (13%), Ả Rập Xê Út 520 triệu thùng (13%), Hoa Kỳ 387 triệu thùng (9%), Trung Quốc 206 triệu thùng (5%), Iran 186 triệu thùng (4%), Canada 182 triệu thùng (4%), Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 163 triệu thùng (4%), Venezuela 162 triệu thùng (4%), Kuwait 152 triệu thùng (4%) và Iraq 148 triệu thùng (4%). Năm 2012 tổng sản lượng dầu của thế giới là 4.142 triệu thùng.[3] Trong năm 2011, sản lượng dầu thế giới là 4.011 triệu thùng, điều này thể hiện xu hướng tăng sản lượng theo năm.[4] Thống kê được trích từ dữ liệu của The World Factbook.[5]

Các quốc gia theo sản lượng dầu thô sửa

 
Biểu đồ các quốc gia sản xuất dầu theo thứ tự xuất khẩu ròng, tính đến năm 2006 (giá trị của Na Uy là sai, nhấp để phóng to).
 
Biểu đồ các quốc gia sản xuất dầu được đặt hàng theo tổng sản lượng (bấm vào để phóng to).
 
Biểu đồ sản xuất dầu thô / chất lỏng nhà máy khí tự nhiên (NGPL) trong lịch sử (bấm vào để phóng to).
 
Các nước sản xuất dầu.
 
Các quốc gia sản xuất dầu 2010, thùng/ngày (The World Factbook).
Quốc gia Sản lượng (Thùng/ngày) Sản lượng dầu bình quân (Thùng/ngày/1 triệu dân)
- Thế giới 80,622,000 10,798
1   Hoa Kỳ[6] 15,043,000 35,922
2   Ả Rập Xê Út (OPEC) 12,000,000 324,866
3   Nga 10,800,000 73,292
4   Iraq (OPEC) 4,451,516 119,664
5   Iran (OPEC) 3,990,956 49,714
6   Trung Quốc 3,980,650 2,836
7   Canada 3,662,694 100,931
8   Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (OPEC) 3,106,077 335,103
9   Kuwait (OPEC) 2,923,825 721,575
10   Ấn Độ 2,515,459 554
11   Venezuela (OPEC) 2,276,967 69,914
12   México 2,186,877 17,142
13   Nigeria (OPEC) 1,999,885 10,752
14   Angola (OPEC) 1,769,615 61,417
15   Na Uy 1,647,975 313,661
16   Kazakhstan 1,595,199 88,686
18   Algeria (OPEC) 1,348,361 33,205
19   Oman 1,006,841 217,178
20   Libya (OPEC) 1,003,000 159,383
21   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 939,760 14,284
22   Colombia 897,784 18,452
22   Indonesia 833,667 3,192
23   Azerbaijan 833,538 85,710
24   Brazil 715,459 12,113
25   Malaysia 661,240 21,202
26   Ecuador (OPEC) 548,421 33,470
27   Argentina 510,560 11,644
28   România 504,000 25,469
29   Ai Cập 490,000 5,166
31   Cộng hòa Congo (OPEC) 308,363 60,168
32   Việt Nam 301,850 3,194
33   Australia 289,749 12,010
34   Thái Lan 257,525 3,667
35   Sudan  Nam Sudan 255,000 4,932
36   Turkmenistan 230,779 40,759
37   Guinea Xích Đạo (OPEC) 227,000 125,068
38   Gabon (OPEC) 210,820 106,528
39   Đan Mạch 140,637 24,369
40   Chad 110,156 7,393
41   Brunei 109,117 257,959
42   Ghana 100,549 3,564
43   Cameroon 93,205 3,983
44   Pakistan 80,000 400
45   Italy 70,675 1,189
46   Đông Timor 60,661 47,839
47   Trinidad và Tobago 60,090 44,054
48   Bolivia 58,077 5,334
49   Papua New Guinea 56,667 7,013
50   Uzbekistan 52,913 1,682
51.5   Bahrain 40,000 35,087
51.5   Cuba 50,000 4,357
53   Thổ Nhĩ Kì 49,497 622
54   Tunisia 48,757 4,275
55   Đức 46,839 571
56   Peru 40,266 1,267
57   New Zealand 35,574 7,633
58   Ukraine 31,989 720
59.5   Côte d'Ivoire 30,000 1,265
59.5   Syria 30,000 1,627
61   Belarus 25,000 2,637
62   Mông Cổ 23,426 7,739
63   Albania 22,915 7,901
64   Yemen 22,000 797
65   Ba Lan 20,104 525
67   Cộng hòa Dân chủ Congo 20,000 254
67   Philippines 20,000 193
67   Serbia 20,000 2,272
69   Hà Lan 18,087 1,070
70   Suriname 17,000 30,465
71   Pháp 16,418 253
72   Áo 15,161 1,742
73   Myanmar 15,000 284
74   Hungary 13,833 1,426
75   Croatia 13,582 3,223
76   Niger 13,000 631
77   Guatemala 8,977 544
78   Mauritania 5,000 1,162
79   Chile 4,423 247
80   Bangladesh 4,189 25
81   Nhật Bản 3,918 30
82   Hy Lạp 3,172 285
83   Tây Ban Nha 2,667 57
84   Cộng hòa Séc 2,333 220
86   Belize 2,000 5,464
86   Litva 2,000 689
86   Cộng hòa Nam Phi 2,000 35
89   Barbados 1,000 3,521
89   Bulgaria 1,000 140
89   Kyrgyzstan 1,000 169
91   Georgia 400 102
92   Israel 390 47
93   Slovakia 200 37
94   Đài Loan 196 8
95   Tajikistan 180 20
96   Maroc 160 4
97   Jordan 22 2

Đọc thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Key world statistics 2012 Lưu trữ 2013-03-09 tại Wayback Machine IEA
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ Key world statistics 2013 Lưu trữ 2014-09-02 tại Wayback Machine IEA page 11 gas, page 13 oil, page 15 coal
  4. ^ “Key world statistics 2012” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ “CIA - The World Factbook - Country Comparison:: Crude oil - production”. CIA - The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.
  6. ^ “U.S. becomes world's largest oil producer”. ExpressNews.com (bằng tiếng Anh). ngày 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.

Liên kết sửa