Danh sách thủ đô quốc gia

Thủ đô các quốc gia

Đây là bảng danh sách các thủ đô của 249 quốc gia và vùng lãnh thổ phụ thuộc trên thế giới. Những vùng và lãnh thổ phụ thuộc được ghi bằng chữ nghiêng.

Danh sách nước và vùng lãnh thổ sửa

Nguồn dữ liệu là UN Data, ví dụ dữ liệu cho AlgérieUN Data/ Algeria, và trang Wiki tiếng Anh.

Tt Nước / Vùng lãnh thổ Thủ đô Ghi chú
1   Abkhazia Sukhumi Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam OssetiaTransnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia.
2   Afghanistan Kabul
3   Akrotiri và Dhekelia Episkopi Cantonment Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp
4   Albania Tirana
5   Algérie Algiers
6   Samoa thuộc Mỹ Pago Pago Lãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương
7   Andorra Andorra la Vealla
8   Angola Luanda
9   Anguilla The Valley Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean
10   Antigua và Barbuda St. John's
11   Argentina Buenos Aires
12   Armenia Yerevan
13   Aruba Oranjestad Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean
15   Đảo Ascension Georgetown Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
16   Úc Canberra
17   Áo Vienna
18   Azerbaijan Baku
19   Bahamas Nassau
20   Bahrain Manama
21   Bangladesh Dhaka
22   Barbados Bridgetown
23   Belarus Minsk
24   Bỉ Brussels Thủ phủ   Liên minh châu Âu
25   Belize Belmopan
26   Bénin Porto-Novo (chính thức)
Cotonou (thực tế)
27   Bermuda Hamilton Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
28   Bhutan Thimphu
29   Bolivia Sucre (theo hiến pháp)
La Paz (hành chính)
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito.
30   Bosna và Hercegovina Sarajevo
31   Botswana Gaborone
32   Brasil Brasília
33   Brunei Bandar Seri Begawan
34   Bulgaria Sofia
35   Burkina Faso Ouagadougou
36   Burundi Gitega Bujumbura là thủ đô từ năm1962 đến năm 2018.
37   Cabo Verde Praia
38   Campuchia Phnôm Pênh
39   Cameroon Yaoundé
40   Canada Ottawa
41   Quần đảo Cayman George Town Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
42   CH Trung Phi Bangui
43   Tchad N'Djamena
44   Chile Santiago (chính thức)
Valparaíso (lập pháp)
45   Trung Quốc Bắc Kinh Xem thêm: List of historical capitals of China
46   Đảo Giáng Sinh Flying Fish Cove Bang hoặc lãnh thổ Úc
47   Quần đảo Cocos (Keeling) West Island Bang hoặc lãnh thổ Úc
48   Colombia Bogotá
49   Comoros Moroni
50   CH Congo Brazzaville
51   CHDC Congo Kinshasa
52   Quần đảo Cook Avarua Lãnh thổ liên kết New Zealand
53   Costa Rica San José
54   Bờ Biển Ngà Yamoussoukro (chính thức)
Abidjan (thủ đô cũ)
Abidjan nay còn nhiều cơ quan chính phủ
55   Croatia Zagreb
56   Cuba La Habana
57   Curaçao Willemstad Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
57   Síp Nicosia
58   Bắc Síp Lãnh thổ tự quản de facto được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận. Cộng hòa Síp tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này.[1]
59   Cộng hòa Séc Prague
60   Đan Mạch Copenhagen
61   Djibouti Djibouti
62   Dominica Roseau
63   CH Dominica Santo Domingo
64   Đảo Phục Sinh Hanga Roa Lãnh thổ đặc biệt thuộc Chile
65   Ecuador Quito Highest official capital.
66   Ai Cập Cairo
67   El Salvador San Salvador
68   Guinea Xích Đạo Malabo (hiện tại)

Ciudad de la Paz (đang xây dựng)

Ciudad de la Paz (tên cũ trước năm 2017 là Oyala) hiện đang được xây dựng để trở thành thủ đô mới thay thế thủ đô Malabo.
69   Eritrea Asmara
70   Estonia Tallinn
71   Ethiopia Addis Ababa
72   Quần đảo Falkland / Malvinas Stanley
73   Quần đảo Faroe Tórshavn Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch
74   Fiji Suva
75   Phần Lan Helsinki
76   Pháp Paris
77   Guyane thuộc Pháp Cayenne Lãnh thổ hải ngoại Pháp
78   Polynésie thuộc Pháp Papeete Lãnh thổ hải ngoại Pháp
79   Gabon Libreville
80   Gambia Banjul
81   Gruzia Tbilisi (chính thức)
Kutaisi (lập pháp)
82   Đức Berlin
83   Ghana Accra
84   Gibraltar Gibraltar Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
85   Hy Lạp Athens
86   Greenland Nuuk Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch
87   Grenada St. George's
88   Guadeloupe Basse-Terre Lãnh thổ hải ngoại Pháp
89   Guam Hagåtña Lãnh thổ Hoa Kỳ
90   Guatemala Thành phố Guatemala
91   Guernsey St. Peter Port Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ "Crown Dependency" Anh quốc
92   Guinée Conakry
93   Guiné-Bissau Bissau
94   Guyana Georgetown
95   Haiti Port-au-Prince
96    Vatican Thành Vatican City-state
97   Honduras Tegucigalpa
98   Hồng Kông Hồng Kông Khu vực hành chính đặc biệt của Trung Quốc[2]
99   Hungary Budapest
100   Iceland Reykjavík
101   Ấn Độ New Delhi
102   Indonesia Jakarta
103   Iran Tehran
104   Iraq Baghdad
105   Ireland Dublin
106   Đảo Man Douglas Lãnh thổ "Crown Dependency" Anh quốc
107   Israel Jerusalem (công bố, thực tế) Jerusalem Law khẳng định "Jerusalem, complete and united, is the capital of Israel", và tại đó đặt dinh tổng thống, quốc hội, các cơ quan nhà nước và lập pháp.[3]
108   Ý Rome
109   Jamaica Kingston
110   Nhật Bản Tokyo Từ năm 794 đến năm 1868, nơi ở Thiên Hoàng tại Kyoto, sau năm 1868 nơi ở của Thiên Hoàng và trụ sở của Chính phủ Nhật Bản được chuyển đến đặt tại Tokyo nên nhiều người cho rằng Tokyo là thủ đô của Nhật.
111   Jersey Saint Helier Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ "Crown Dependency" Anh quốc
112   Jordan Amman
113   Kazakhstan Astana
114   Kenya Nairobi
115   Kiribati Nam Tarawa (Tarawa Atoll)
116   CHDCND Triều Tiên Pyongyang
117   Hàn Quốc Seoul
118   Kosovo Pristina Lãnh thổ độc lập de facto được một số nước LHQĐài Loan công nhận. Tuy nhiên Cộng hòa Serbia coi có chủ quyền với tên Autonomous Province of Kosovo and Metohija.
119   Kuwait Thành phố Kuwait
120   Kyrgyzstan Bishkek
121   Lào Viêng Chăn (Vientiane)
122   Latvia Riga
123   Liban Beirut
124   Lesotho Maseru
125   Liberia Monrovia
126   Libya Tripoli
127   Liechtenstein Vaduz
128   Litva Vilnius
129   Luxembourg Luxembourg
130   Madagascar Antananarivo
131   Malawi Lilongwe
132   Malaysia Kuala Lumpur (chính thức)
Putrajaya (hành chính)
Kuala Lumpur là thủ đô chính thức, hoàng gia và lập pháp.
133   Maldives Malé
134   Mali Bamako
135   Malta Valletta
136   Quần đảo Marshall Majuro Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
137   Martinique Fort-de-France Lãnh thổ hải ngoại Pháp
138   Mauritanie Nouakchott
139   Mauritius Port Louis
140   Mayotte Mamoudzou Lãnh thổ hải ngoại Pháp
141   México Thành phố México
142   Micronesia Palikir Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
143   Moldova Chisinau
144   Monaco Monaco City-state
145   Mông Cổ Ulan Bator
146   Montenegro Podgorica (chính thức)
Cetinje (cố đô Hoàng gia, phủ tổng thống)
147   Montserrat Plymouth (chính thức)
Brades (thực tế)
Little Bay (đang xây dựng)
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc. Sau lần núi lửa Soufrière Hills phun trào năm 1997 các cơ quan nhà nước chuyển đến Brades Estate. Thủ đô đang xây dựng Little Bay sẽ trở thành thủ đô chính thức mới
148   Maroc Rabat
149   Mozambique Maputo
150   Myanmar Naypyidaw
152   Namibia Windhoek
153   Nauru Yaren (thực tế) Không có thủ đô chính thức, chính phủ làm việc tại Yaren.
154     Nepal Kathmandu
155   Hà Lan Amsterdam Amsterdam là thủ đô theo hiến pháp, nhưng các cơ quan nhà nước đặt ở Den Haag.
156   New Caledonia Nouméa Lãnh thổ hải ngoại Pháp
157   New Zealand Wellington
158   Nicaragua Managua
159   Niger Niamey
160   Nigeria Abuja Lagos là thủ đô thời 1914-1991.
161   Niue Alofi Lãnh thổ liên kết New Zealand
162   Đảo Norfolk Kingston Bang hoặc lãnh thổ Úc
163   Bắc Macedonia Skopje
164   Qđ Bắc Mariana Saipan Lãnh thổ Hoa Kỳ
165   Na Uy Oslo
166   Oman Muscat
167   Pakistan Islamabad
168   Palau Ngerulmud Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
169   Palestine Đông Jerusalem (công bố)
Ramallah (thực tế)
Nhà nước Palestine tuyên bố lãnh thổ bị Israel xâm chiếm trong Chiến tranh Sáu ngày 1967, với Đông Jerusalem là thủ đô, nhưng không thực hiện được quyền kiểm soát.
170   Panama Thành phố Panama
171   Papua New Guinea Port Moresby
172   Paraguay Asunción
173   Peru Lima
174   Philippines Manila
175   Quần đảo Pitcairn Adamstown Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
176   Ba Lan Warsaw
177   Bồ Đào Nha Lisbon
178   Puerto Rico San Juan Lãnh thổ Hoa Kỳ
179   Qatar Doha
180   Réunion Saint-Denis Lãnh thổ hải ngoại Pháp
181   România Bucharest
182   Nga Moskva
183   Rwanda Kigali
184   CHDC Arab Sahrawi El Aaiún (công bố)
Tifariti (thực tế)
CHDC Arab Sahrawi được 82 nước công nhận, tuyên bố chủ quyền phần lớn lãnh thổ Tây Sahara. Lãnh thổ này gồm cả El Aaiún, hiện do Maroc chiếm giữ và tuyên bố chủ quyền.[4]
185   Saint-Barthélemy Gustavia Lãnh thổ hải ngoại Pháp
186   Saint Helena Jamestown Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
187   Saint Kitts và Nevis Basseterre
188   Saint Lucia Castries
189   Saint-Martin Marigot Lãnh thổ hải ngoại Pháp
190   Saint-Pierre và Miquelon Saint Pierre Lãnh thổ hải ngoại Pháp
191   Saint Vincent và Grenadines Kingstown
192   Samoa Apia
193   San Marino San Marino
194   São Tomé và Príncipe São Tomé
195   Ả Rập Xê Út Riyadh
196   Sénégal Dakar
197   Serbia Belgrade
198   Seychelles Victoria
199   Sierra Leone Freetown
200   Singapore Singapore City-state
201   Sint Maarten Philipsburg Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
202   Slovakia Bratislava
203   Slovenia Ljubljana
204   Quần đảo Solomon Honiara
205   Somalia Mogadishu
206   Somaliland Hargeisa Lãnh thổ độc lập de facto không được nước nào công nhận. Somali Republic tuyên bố chủ quyền.
207   Nam Phi Pretoria (điều hành)
Bloemfontein (tư pháp)
Cape Town (lập pháp)
208   Qđ Nam Georgia & Nam Sandwich King Edward Point/Grytviken Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
209   Nam Ossetia Tskhinvali Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nicaragua, Nauru, Venezuela, Abkhazia, Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền với tên là Provisional Administrative Entity of South Ossetia.
210   Nam Sudan Juba
211   Tây Ban Nha Madrid
212   Sri Lanka Sri Jayawardenepura Kotte (chính thức)
Colombo (thủ đô cũ)
Được gọi là "Kotte". Đến những năm 1980 thủ đô là Colombo, trung tâm thương mại lớn của Sri Lanka, nay còn nhiều cơ quan nhà nước.
213   Sudan Khartoum
214   Suriname Paramaribo
215   Eswatini Mbabane (hành chính)
Lobamba (hoàng gia)
Lobamba thủ đô hoàng gia và lập pháp.
216   Thụy Điển Stockholm
217   Thụy Sĩ Bern
218   Syria Damascus
219   Đài Loan Đài Bắc Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc (ROC), cạnh tranh với CHND Trung Hoa (PRC) quyền đại diện cho toàn Trung Hoa từ 1949. Đài Loan đang kiểm soát các đảo: Đài Loan, Kim Môn (Quemoy), Mã Tổ (Matsu), Quần đảo Đông Sa (the Pratas), một phần Quần đảo Trường Sa (Spratly Islands).
220   Tajikistan Dushanbe
221   Tanzania Dodoma (chính thức) Dar es Salaam là thành phố lớn nhất, thủ đô cũ, hiện còn nhiều cơ quan nhà nước, tòa án, ngoại giao,... làm việc
222   Thái Lan Bangkok
223   Timor-Leste Dili
224   Togo Lomé
225   Tonga Nukuʻalofa
226   Transnistria Tiraspol Lãnh thổ độc lập de facto không được thành viên LHQ công nhận. Được AbkhaziaNam Ossetia công nhận. Moldova tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này với tên Đơn vị lãnh thổ Transnistria.
227   Trinidad và Tobago Port of Spain
228   Tristan da Cunha Edinburgh of the Seven Seas Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
229   Tunisia Tunis
230   Thổ Nhĩ Kỳ Ankara Istanbul được công nhận là thủ đô văn hóa châu Âu.
231   Turkmenistan Ashgabat
232   Quần đảo Turks và Caicos Cockburn Town Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
233   Tuvalu Funafuti
234   Uganda Kampala
235   Ukraina Kiev
236   Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất Abu Dhabi
237   Anh Quốc Luân Đôn Trước Acts of Union 1707, London là thủ đô riêng Anh. Edinburgh là thủ đô Scotland
238   Hoa Kỳ Washington, D.C.
239   Uruguay Montevideo
240   Uzbekistan Tashkent
241   Vanuatu Port Vila
242   Venezuela Caracas
243   Việt Nam Hà Nội
244   Quần đảo Virgin thuộc Anh Road Town Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
245   Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Charlotte Amalie Lãnh thổ Hoa Kỳ
246   Wallis và Futuna Mata-Utu Lãnh thổ hải ngoại Pháp
247   Yemen Sana'a
248   Zambia Lusaka
249   Zimbabwe Harare

Tham khảo sửa

  1. ^ CIA The World Factbook/ Cyprus Lưu trữ 2018-12-26 tại Wayback Machine. Truy cập 15/07/2015.
  2. ^ Hong Kong – the Facts. Truy cập 15/07/2015.
  3. ^ Sharkansky Ira (1996). Governing Jerusalem: Again on the world's agenda. Wayne State University Press. p. 23. ISBN 0-8143-2592-0.
  4. ^ CIA The World Factbook/ Western Sahara Lưu trữ 2020-04-24 tại Wayback Machine. Truy cập 15/07/2015.

Xem thêm sửa

Liên kết ngoài sửa