Danh sách cầu thủ nước ngoài ghi bàn tại giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam

Đây là danh sách cầu thủ nước ngoài ghi bàn tại Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (V.League 1).

Một cầu thủ nằm trong danh sách dưới đây phải thoải mãn cả hai điều kiện:

  1. Ghi được ít nhất một bàn thắng tại V.League 1. Những cầu thủ đã ký hợp đồng với các câu lạc bộ V.League nhưng chỉ ghi bàn ở các giải đấu hạng thấp hơn, cúp Quốc gia, Siêu cúp Quốc gia hoặc các cúp châu Á, sẽ không được tính.
  2. Cầu thủ được coi là người nước ngoài, xác định bằng việc liệu anh ta có thể thi đấu cho đội tuyển quốc gia Việt Nam hay không, cụ thể là:
  • Cầu thủ đã thi đấu ở cấp độ quốc tế thì đội tuyển quốc gia được xác định là quốc tịch; nếu anh ta thi đấu cho nhiều hơn một quốc gia thì cấp độ cao hơn (hoặc gần nhất) sẽ được xác định. Những người này bao gồm các cầu thủ Việt Nam mang 2 quốc tịch.
  • Cầu thủ chưa từng thi đấu ở cấp độ quốc tế thì đất nước anh ta sinh ra sẽ được sử dụng, ngoại trừ những người được sinh ra ở nước ngoài nhưng có cha mẹ là người Việt hoặc chuyển tới Việt Nam định cư khi còn nhỏ.

Các câu lạc bộ được liệt kê là những đội bóng mà cầu thủ đã ghi ít nhất một bàn thắng tại V.League 1. Các cầu thủ đã ghi bàn cho Xi măng Xuân Thành Sài Gòn mùa 2013Ninh Bình mùa 2014 sẽ không được liệt kê ở danh sách này.

In đậm chỉ ra những cầu thủ đã ghi ít nhất 1 bàn thắng ở V.League 1 mùa giải hiện tại (2023–24) và vẫn đang thi đấu tại câu lạc bộ mà họ đã ghi bàn. Điều này không bao gồm các cầu thủ hiện tại nhưng chưa ghi được bàn thắng nào ở mùa giải hiện tại.

Tính đến ngày 9 tháng 3 năm 2024

Ai Cập sửa

Angola sửa

Argentina sửa

Ba Lan sửa

Bắc Macedonia sửa

Bỉ sửa

Bosnia và Hercegovina sửa

Bồ Đào Nha sửa

Bờ Biển Ngà sửa

Burkina Faso sửa

Burundi sửa

Brasil sửa

Cameroon sửa

Cape Verde sửa

Chile sửa

Colombia sửa

Costa Rica sửa

Congo sửa

Cộng hòa Dân chủ Congo sửa

Cộng hòa Séc sửa

Cộng hòa Trung Phi sửa

Croatia sửa

Cuba sửa

Curaçao sửa

Đức sửa

Ethiopia sửa

Jamaica sửa

Gambia sửa

Ghana sửa

Guiné-Bissau sửa

Haiti sửa

Hà Lan sửa

Hàn Quốc sửa

Hoa Kỳ sửa

Hungary sửa

Hy Lạp sửa

Iran sửa

Kazakhstan sửa

Kenya sửa

Kosovo sửa

Liberia sửa

Litva sửa

Malawi sửa

Mali sửa

Mauritania sửa

Mexico sửa

Montenegro sửa

Mozambique sửa

Nam Phi sửa

Nga sửa

Nhật Bản sửa

Nigeria sửa

Paraguay sửa

Palestine sửa

Puerto Rico sửa

Pháp sửa

Philippines sửa

România sửa

Rwanda sửa

Serbia sửa

Sénégal sửa

Sierra Leone sửa

Slovenia sửa

Tanzania sửa

Tây Ban Nha sửa

Thái Lan sửa

Thụy Điển sửa

Togo sửa

Trinidad và Tobago sửa

Trung Quốc sửa

Uganda sửa

Ukraina sửa

Uruguay sửa

Uzbekistan sửa

Úc sửa

Ý sửa

Zimbabwe sửa

Tham khảo sửa

Ghi chú
  1. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 6 năm 2017 với tên tiếng Việt là Đỗ Merlo.[1]
  2. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 12 năm 2012 với tên tiếng Việt là Đinh Văn Ta.
  3. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 5 năm 2011 với tên tiếng Việt là Đoàn Marcelo.[2]
  4. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 3 năm 2010 với tên tiếng Việt là Nguyễn Hoàng Helio.[3]
  5. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 7 năm 2010 với tên tiếng Việt là Nguyễn Trung Sơn.[4]
  6. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 5 năm 2009 với tên tiếng Việt là Nguyễn Rogerio.[5]
  7. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 5 năm 2011 với tên tiếng Việt là Lê Hoàng Phát Thierry.[6]
  8. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 4 năm 2013 với tên tiếng Việt là Nguyễn Hằng Tcheuko Minh.[7]
  9. ^ Thi đấu tại Việt Nam với tên JBaby.
  10. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 1 năm 2012 với tên tiếng Việt là Lê Văn Phú.[8]
  11. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 5 năm 2011 với tên tiếng Việt là Lê Văn Tân.[9]
  12. ^ Thi đấu tại Việt Nam với tên Michael Andrew.
  13. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào ngày 19 tháng 1 năm 2016 với tên tiếng Việt là Nguyễn Van Bakel.[10]
  14. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 5 năm 2011 với tên tiếng Việt là Nguyễn Văn Rodgers.[11]
  15. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 9 năm 2013 với tên tiếng Việt là Hoàng Vũ Samson.[13]
  16. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 4 năm 2010 với tên tiếng Việt là Hoàng Vissai.[14]
  17. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 12 năm 2016 với tên tiếng Việt là Nguyễn Trung Đại Dương.[15]
  18. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 5 năm 2011 với tên tiếng Việt là Đặng Amaobi.[16]
  19. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 1 năm 2009 với tên tiếng Việt là Đoàn Văn Sakda.[17]
  20. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 1 năm 2009 với tên tiếng Việt là Đoàn Văn Nirut.[17]
  21. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 3 năm 2017 với tên tiếng Việt là Trần Trung Hiếu.[18]
  22. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 6 năm 2009 với tên tiếng Việt là Trần Lê Martin.[19]
  23. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào tháng 6 năm 2009 với tên tiếng Việt là Phan Lê Isaac.[19]
  24. ^ Nhập quốc tịch Việt Nam vào ngày 24 tháng 3 năm 2010 với tên tiếng Việt là Lê Tostao.[20]
Nguồn tham khảo
  1. ^ “Quyết định 1066/QĐ-CTN 2017 nhập quốc tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “[Quyết Định 682] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ “[Quyết Định 322] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “[Quyết Định 954] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ “[Quyết Định 756] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ “[Quyết Định 692] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ “[Quyết Định 775] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ “[Quyết Định 28] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  9. ^ “[Quyết Định 681] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ “Quyết định 189/QĐ-CTN”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
  11. ^ “[Quyết Định 684] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Việt Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ “Francisco Rodrinues Rubio - "Chàng Mohican" chung thủy”. Sài Gòn Giải Phóng. 25 tháng 1 năm 2006.
  13. ^ “[Quyết Định 1736] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  14. ^ “[Quyết Định 389] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  15. ^ “Quyết định 2676/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam 2016”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.
  16. ^ “[Quyết Định 683] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ a b “[Quyết Định 97] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
  18. ^ “Quyết định 571/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam 2017”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2017.
  19. ^ a b “[Quyết Định 838] Về Việc Cho Nhập Quốc Tịch Việt Nam”. Thư Viện Pháp Luật. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  20. ^ “Quyết định 322/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam”. Thư viện pháp luật. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2010.