Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá thế giới 2018

bài viết danh sách Wikimedia

Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 là giải đấu bóng đá quốc tế FIFA World Cup lần thứ 21 sẽ được tổ chức tại nước Nga từ ngày 14 tháng 6 đến ngày 15 tháng 7 năm 2018. 32 đội tuyển quốc gia đã vượt qua vòng loại và tham gia vào giải đấu phải đăng ký một đội hình gồm 23 cầu thủ, trong đó có 3 thủ môn. Chỉ có cầu thủ trong các đội hình này mới đủ điều kiện tham gia vào giải đấu.[1]

Một danh sách tạm thời gồm 35 cầu thủ cho mỗi đội tuyển quốc gia đã được nộp cho FIFA trước ngày 14 tháng 5 năm 2018, một tháng trước trận khai mạc của giải đấu.[2] Danh sách cuối cùng của 23 cầu thủ cho mỗi đội tuyển quốc gia sẽ được nộp cho FIFA trước ngày 4 tháng 6 năm 2018, 10 ngày trước trận khai mạc của giải đấu.[2] FIFA đã xuất bản danh sách cuối cùng với số lượng đội hình trên trang web của họ cùng ngày.[3][4] Các đội tuyển được phép thực hiện thay thế muộn trong trường hợp chấn thương nghiêm trọng, bất cứ lúc nào lên đến 24 giờ trước trận đấu đầu tiên của họ.[1]

Vị trí được liệt kê cho mỗi cầu thủ là một danh sách đội hình chính thức được xuất bản bởi FIFA. Độ tuổi được liệt kê cho mỗi cầu thủ là vào ngày 14 tháng 6 năm 2018, ngày đầu tiên của giải đấu. Số áo đấu của họ được liệt kê cho mỗi cầu thủ không bao gồm bất kỳ trận đấu nào được diễn ra sau khi bắt đầu của Giải vô địch bóng đá thế giới 2018. Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ mà cầu thủ đã thi đấu một trận đấu khi họ vẫn còn thuộc biên chế câu lạc bộ đó trước giải đấu. Quốc tịch cho mỗi câu lạc bộ phản ánh hiệp hội quốc gia (không phải giải đấu) mà câu lạc bộ được liên kết. Một lá cờ được bao gồm cho các huấn luyện viên có một quốc tịch khác nhau so với đội tuyển quốc gia của họ.

Bảng A sửa

Ai Cập sửa

Huấn luyện viên:   Héctor Cúper

Đội hình sơ bộ 29 cầu thủ đã được công bố vào ngày 13 tháng 5 năm 2018.[5] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[6]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Essam El-Hadary (đội trưởng) (1973-01-15)15 tháng 1, 1973 (45 tuổi) 158 0   Al-Taawoun
2 2HV Ali Gabr (1989-01-01)1 tháng 1, 1989 (29 tuổi) 21 1   West Bromwich Albion
3 2HV Ahmed Elmohamady (1987-09-09)9 tháng 9, 1987 (30 tuổi) 78 2   Aston Villa
4 3TV Omar Gaber (1992-01-30)30 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 24 0   Los Angeles FC
5 3TV Sam Morsy (1991-09-10)10 tháng 9, 1991 (26 tuổi) 5 0   Wigan Athletic
6 2HV Ahmed Hegazi (1991-01-25)25 tháng 1, 1991 (27 tuổi) 45 1   West Bromwich Albion
7 2HV Ahmed Fathy (1984-11-10)10 tháng 11, 1984 (33 tuổi) 126 3   Al Ahly
8 3TV Tarek Hamed (1988-10-24)24 tháng 10, 1988 (29 tuổi) 21 0   Zamalek
9 4 Marwan Mohsen (1989-02-26)26 tháng 2, 1989 (29 tuổi) 24 4   Al Ahly
10 4 Mohamed Salah (1992-06-15)15 tháng 6, 1992 (25 tuổi) 57 33   Liverpool
11 4 Kahraba (1994-04-13)13 tháng 4, 1994 (24 tuổi) 19 3   Al-Ittihad
12 2HV Ayman Ashraf (1991-04-09)9 tháng 4, 1991 (27 tuổi) 4 0   Al Ahly
13 2HV Mohamed Abdel-Shafy (1985-07-01)1 tháng 7, 1985 (32 tuổi) 51 1   Al-Fateh
14 4 Ramadan Sobhi (1997-01-23)23 tháng 1, 1997 (21 tuổi) 23 1   Stoke City
15 2HV Mahmoud Hamdy (1995-06-01)1 tháng 6, 1995 (23 tuổi) 0 0   Zamalek
16 1TM Sherif Ekramy (1983-07-10)10 tháng 7, 1983 (34 tuổi) 22 0   Al Ahly
17 3TV Mohamed Elneny (1992-07-11)11 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 61 5   Arsenal
18 4 Shikabala (1986-03-05)5 tháng 3, 1986 (32 tuổi) 29 2   Al-Raed
19 3TV Abdallah Said (1985-07-13)13 tháng 7, 1985 (32 tuổi) 36 6   KuPS
20 2HV Saad Samir (1989-04-01)1 tháng 4, 1989 (29 tuổi) 11 0   Al Ahly
21 3TV Trézéguet (1994-10-01)1 tháng 10, 1994 (23 tuổi) 24 2   Kasımpaşa
22 4 Amr Warda (1993-09-17)17 tháng 9, 1993 (24 tuổi) 16 0   Atromitos
23 1TM Mohamed El-Shenawy (1988-12-18)18 tháng 12, 1988 (29 tuổi) 3 0   Al Ahly

Nga sửa

Huấn luyện viên: Stanislav Cherchesov

Đội hình sơ bộ 28 cầu thủ đã được công bố vào ngày 11 tháng 5 năm 2018.[7] Cầu thủ bị chấn thương là Ruslan Kambolov đã được thay thế bởi Sergei Ignashevich vào ngày 14 tháng 5.[8] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 3 tháng 6.[9]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Igor Akinfeev (đội trưởng) (1986-04-08)8 tháng 4, 1986 (32 tuổi) 106 0   CSKA Moscow
2 2HV Mário Fernandes (1990-09-19)19 tháng 9, 1990 (27 tuổi) 5 0   CSKA Moscow
3 2HV Ilya Kutepov (1993-07-29)29 tháng 7, 1993 (24 tuổi) 7 0   Spartak Moscow
4 2HV Sergei Ignashevich (1979-07-14)14 tháng 7, 1979 (38 tuổi) 122 8   CSKA Moscow
5 2HV Andrei Semyonov (1989-03-24)24 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 6 0   Akhmat Grozny
6 3TV Denis Cheryshev (1990-12-26)26 tháng 12, 1990 (27 tuổi) 11 0   Villarreal
7 3TV Daler Kuzyayev (1993-01-15)15 tháng 1, 1993 (25 tuổi) 6 0   Zenit Saint Petersburg
8 3TV Yury Gazinsky (1989-07-20)20 tháng 7, 1989 (28 tuổi) 6 0   Krasnodar
9 3TV Alan Dzagoev (1990-06-17)17 tháng 6, 1990 (27 tuổi) 57 9   CSKA Moscow
10 4 Fyodor Smolov (1990-02-09)9 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 32 12   Krasnodar
11 3TV Roman Zobnin (1994-02-11)11 tháng 2, 1994 (24 tuổi) 12 0   Spartak Moscow
12 1TM Andrey Lunyov (1991-11-13)13 tháng 11, 1991 (26 tuổi) 3 0   Zenit Saint Petersburg
13 2HV Fyodor Kudryashov (1987-04-05)5 tháng 4, 1987 (31 tuổi) 19 0   Rubin Kazan
14 2HV Vladimir Granat (1987-05-22)22 tháng 5, 1987 (31 tuổi) 12 1   Rubin Kazan
15 3TV Aleksei Miranchuk (1995-10-17)17 tháng 10, 1995 (22 tuổi) 18 4   Lokomotiv Moscow
16 3TV Anton Miranchuk (1995-10-17)17 tháng 10, 1995 (22 tuổi) 6 0   Lokomotiv Moscow
17 3TV Aleksandr Golovin (1996-05-30)30 tháng 5, 1996 (22 tuổi) 19 2   CSKA Moscow
18 3TV Yuri Zhirkov (1983-08-20)20 tháng 8, 1983 (34 tuổi) 84 2   Zenit Saint Petersburg
19 3TV Aleksandr Samedov (1984-07-19)19 tháng 7, 1984 (33 tuổi) 48 7   Spartak Moscow
20 1TM Vladimir Gabulov (1983-10-19)19 tháng 10, 1983 (34 tuổi) 10 0   Club Brugge
21 3TV Aleksandr Yerokhin (1989-10-13)13 tháng 10, 1989 (28 tuổi) 17 0   Zenit Saint Petersburg
22 4 Artem Dzyuba (1988-08-22)22 tháng 8, 1988 (29 tuổi) 23 11   Arsenal Tula
23 2HV Igor Smolnikov (1988-08-08)8 tháng 8, 1988 (29 tuổi) 27 0   Zenit Saint Petersburg

Ả Rập Xê Út sửa

Huấn luyện viên:   Juan Antonio Pizzi

Đội hình sơ bộ 28 cầu thủ đã được công bố vào ngày 17 tháng 5 năm 2018.[10] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[11]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Abdullah Al-Mayouf (1987-01-23)23 tháng 1, 1987 (31 tuổi) 11 0   Al-Hilal
2 2HV Mansoor Al-Harbi (1987-10-19)19 tháng 10, 1987 (30 tuổi) 40 1   Al-Ahli
3 2HV Osama Hawsawi (đội trưởng) (1984-03-31)31 tháng 3, 1984 (34 tuổi) 135 7   Al-Hilal
4 2HV Ali Al-Bulaihi (1989-11-21)21 tháng 11, 1989 (28 tuổi) 4 0   Al-Hilal
5 2HV Omar Hawsawi (1985-09-27)27 tháng 9, 1985 (32 tuổi) 42 3   Al-Nassr
6 2HV Mohammed Al-Breik (1992-09-15)15 tháng 9, 1992 (25 tuổi) 11 1   Al-Hilal
7 3TV Salman Al-Faraj (1989-08-01)1 tháng 8, 1989 (28 tuổi) 43 3   Al-Hilal
8 3TV Yahya Al-Shehri (1990-06-26)26 tháng 6, 1990 (27 tuổi) 57 8   Leganés
9 3TV Hattan Bahebri (1992-07-16)16 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 5 0   Al-Shabab
10 4 Mohammad Al-Sahlawi (1987-01-10)10 tháng 1, 1987 (31 tuổi) 40 28   Al-Nassr
11 3TV Abdulmalek Al-Khaibri (1986-03-13)13 tháng 3, 1986 (32 tuổi) 36 0   Al-Hilal
12 3TV Mohamed Kanno (1994-09-22)22 tháng 9, 1994 (23 tuổi) 6 1   Al-Hilal
13 2HV Yasser Al-Shahrani (1992-05-25)25 tháng 5, 1992 (26 tuổi) 37 0   Al-Hilal
14 3TV Abdullah Otayf (1992-08-03)3 tháng 8, 1992 (25 tuổi) 16 1   Al-Hilal
15 3TV Abdullah Al-Khaibari (1996-08-16)16 tháng 8, 1996 (21 tuổi) 5 0   Al-Shabab
16 3TV Housain Al-Mogahwi (1988-03-24)24 tháng 3, 1988 (30 tuổi) 18 1   Al-Ahli
17 3TV Taisir Al-Jassim (1984-07-25)25 tháng 7, 1984 (33 tuổi) 132 19   Al-Ahli
18 3TV Salem Al-Dawsari (1991-08-19)19 tháng 8, 1991 (26 tuổi) 33 4   Villarreal
19 4 Fahad Al-Muwallad (1994-09-14)14 tháng 9, 1994 (23 tuổi) 45 10   Levante
20 4 Muhannad Assiri (1986-10-14)14 tháng 10, 1986 (31 tuổi) 18 4   Al-Ahli
21 1TM Yasser Al-Mosailem (1984-02-27)27 tháng 2, 1984 (34 tuổi) 32 0   Al-Ahli
22 1TM Mohammed Al-Owais (1991-10-10)10 tháng 10, 1991 (26 tuổi) 6 0   Al-Ahli
23 2HV Motaz Hawsawi (1992-02-17)17 tháng 2, 1992 (26 tuổi) 17 0   Al-Ahli

Uruguay sửa

Huấn luyện viên: Óscar Tabárez

Đội hình sơ bộ 26 cầu thủ đã được công bố vào ngày 15 tháng 5 năm 2018.[12] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 2 tháng 6.[13]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Fernando Muslera (1986-06-16)16 tháng 6, 1986 (31 tuổi) 97 0   Galatasaray
2 2HV José Giménez (1995-01-20)20 tháng 1, 1995 (23 tuổi) 42 5   Atlético Madrid
3 2HV Diego Godín (đội trưởng) (1986-02-16)16 tháng 2, 1986 (32 tuổi) 116 8   Atlético Madrid
4 2HV Guillermo Varela (1993-03-24)24 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 3 0   Peñarol
5 3TV Carlos Sánchez (1984-12-02)2 tháng 12, 1984 (33 tuổi) 36 1   Monterrey
6 3TV Rodrigo Bentancur (1997-06-25)25 tháng 6, 1997 (20 tuổi) 7 0   Juventus
7 3TV Cristian Rodríguez (1985-09-30)30 tháng 9, 1985 (32 tuổi) 105 11   Peñarol
8 3TV Nahitan Nández (1995-12-28)28 tháng 12, 1995 (22 tuổi) 12 0   Boca Juniors
9 4 Luis Suárez (1987-01-24)24 tháng 1, 1987 (31 tuổi) 98 51   Barcelona
10 4 Giorgian De Arrascaeta (1994-06-01)1 tháng 6, 1994 (24 tuổi) 14 2   Cruzeiro
11 4 Cristhian Stuani (1986-10-12)12 tháng 10, 1986 (31 tuổi) 41 5   Girona
12 1TM Martín Campaña (1989-05-29)29 tháng 5, 1989 (29 tuổi) 1 0   Independiente
13 2HV Gastón Silva (1994-03-05)5 tháng 3, 1994 (24 tuổi) 17 0   Independiente
14 3TV Lucas Torreira (1996-02-11)11 tháng 2, 1996 (22 tuổi) 3 0   Sampdoria
15 3TV Matías Vecino (1991-08-24)24 tháng 8, 1991 (26 tuổi) 22 1   Inter Milan
16 2HV Maxi Pereira (1984-06-08)8 tháng 6, 1984 (34 tuổi) 125 3   Porto
17 3TV Diego Laxalt (1993-02-07)7 tháng 2, 1993 (25 tuổi) 6 0   Genoa
18 4 Maxi Gómez (1996-08-14)14 tháng 8, 1996 (21 tuổi) 5 0   Celta Vigo
19 2HV Sebastián Coates (1990-10-07)7 tháng 10, 1990 (27 tuổi) 30 1   Sporting CP
20 4 Jonathan Urretaviscaya (1990-03-19)19 tháng 3, 1990 (28 tuổi) 4 0   Monterrey
21 4 Edinson Cavani (1987-02-14)14 tháng 2, 1987 (31 tuổi) 101 42   Paris Saint-Germain
22 2HV Martín Cáceres (1987-04-07)7 tháng 4, 1987 (31 tuổi) 76 4   Lazio
23 1TM Martín Silva (1983-03-25)25 tháng 3, 1983 (35 tuổi) 11 0   Vasco da Gama

Bảng B sửa

Iran sửa

Huấn luyện viên:   Carlos Queiroz

Đội hình sơ bộ 35 cầu thủ đã được công bố vào ngày 13 tháng 5 năm 2018.[14] Đội hình đã được giảm xuống còn 24 cầu thủ vào ngày 20 tháng 5.[15] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[16]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Alireza Beiranvand (1992-09-21)21 tháng 9, 1992 (25 tuổi) 22 0   Persepolis
2 3TV Mehdi Torabi (1994-09-10)10 tháng 9, 1994 (23 tuổi) 17 4   Saipa
3 2HV Ehsan Hajsafi (1990-02-25)25 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 94 6   Olympiacos
4 2HV Rouzbeh Cheshmi (1993-07-24)24 tháng 7, 1993 (24 tuổi) 10 1   Esteghlal
5 2HV Milad Mohammadi (1993-09-29)29 tháng 9, 1993 (24 tuổi) 19 0   Akhmat Grozny
6 3TV Saeid Ezatolahi (1996-10-01)1 tháng 10, 1996 (21 tuổi) 25 1   Amkar Perm
7 3TV Masoud Shojaei (đội trưởng) (1984-06-09)9 tháng 6, 1984 (34 tuổi) 74 8   AEK Athens
8 2HV Morteza Pouraliganji (1992-04-19)19 tháng 4, 1992 (26 tuổi) 27 2   Al-Sadd
9 3TV Omid Ebrahimi (1987-09-16)16 tháng 9, 1987 (30 tuổi) 30 0   Esteghlal
10 4 Karim Ansarifard (1990-04-03)3 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 64 17   Olympiacos
11 3TV Vahid Amiri (1988-04-02)2 tháng 4, 1988 (30 tuổi) 36 1   Persepolis
12 1TM Mohammad Rashid Mazaheri (1989-05-18)18 tháng 5, 1989 (29 tuổi) 3 0   Zob Ahan
13 2HV Mohammad Reza Khanzadeh (1991-05-11)11 tháng 5, 1991 (27 tuổi) 11 1   Padideh
14 4 Saman Ghoddos (1993-09-06)6 tháng 9, 1993 (24 tuổi) 8 1   Östersund
15 2HV Pejman Montazeri (1983-09-06)6 tháng 9, 1983 (34 tuổi) 46 1   Esteghlal
16 4 Reza Ghoochannejhad (1987-09-20)20 tháng 9, 1987 (30 tuổi) 43 17   Heerenveen
17 4 Mehdi Taremi (1992-07-18)18 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 26 11   Al-Gharafa
18 4 Alireza Jahanbakhsh (1993-08-11)11 tháng 8, 1993 (24 tuổi) 38 4   AZ
19 2HV Majid Hosseini (1996-06-20)20 tháng 6, 1996 (21 tuổi) 1 0   Esteghlal
20 4 Sardar Azmoun (1995-01-01)1 tháng 1, 1995 (23 tuổi) 33 23   Rubin Kazan
21 4 Ashkan Dejagah (1986-07-05)5 tháng 7, 1986 (31 tuổi) 46 9   Nottingham Forest
22 1TM Amir Abedzadeh (1993-04-26)26 tháng 4, 1993 (25 tuổi) 1 0   Marítimo
23 2HV Ramin Rezaeian (1990-03-21)21 tháng 3, 1990 (28 tuổi) 28 2   Oostende

Maroc sửa

Huấn luyện viên:   Hervé Renard

Đội hình sơ bộ 26 cầu thủ đã được công bố vào ngày 17 tháng 5 năm 2018.[17] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[18]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Yassine Bounou (1991-04-05)5 tháng 4, 1991 (27 tuổi) 11 0   Girona
2 2HV Achraf Hakimi (1998-11-04)4 tháng 11, 1998 (19 tuổi) 10 1   Real Madrid
3 2HV Hamza Mendyl (1997-10-21)21 tháng 10, 1997 (20 tuổi) 13 0   Lille
4 2HV Manuel da Costa (1986-05-06)6 tháng 5, 1986 (32 tuổi) 28 1   İstanbul Başakşehir
5 2HV Medhi Benatia (đội trưởng) (1987-04-17)17 tháng 4, 1987 (31 tuổi) 57 2   Juventus
6 2HV Romain Saïss (1990-03-26)26 tháng 3, 1990 (28 tuổi) 24 1   Wolverhampton Wanderers
7 3TV Hakim Ziyech (1993-03-19)19 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 18 9   Ajax
8 3TV Karim El Ahmadi (1985-01-27)27 tháng 1, 1985 (33 tuổi) 51 1   Feyenoord
9 4 Ayoub El Kaabi (1993-06-25)25 tháng 6, 1993 (24 tuổi) 10 11   RS Berkane
10 3TV Younès Belhanda (1990-02-25)25 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 47 5   Galatasaray
11 3TV Fayçal Fajr (1988-08-01)1 tháng 8, 1988 (29 tuổi) 23 2   Getafe
12 1TM Munir Mohamedi (1989-05-10)10 tháng 5, 1989 (29 tuổi) 27 0   Numancia
13 4 Khalid Boutaïb (1987-04-24)24 tháng 4, 1987 (31 tuổi) 18 7   Yeni Malatyaspor
14 3TV Mbark Boussoufa (1984-08-15)15 tháng 8, 1984 (33 tuổi) 59 7   Al-Jazira
15 3TV Youssef Aït Bennasser (1996-07-07)7 tháng 7, 1996 (21 tuổi) 14 0   Caen
16 3TV Nordin Amrabat (1987-03-31)31 tháng 3, 1987 (31 tuổi) 44 4   Leganés
17 2HV Nabil Dirar (1986-02-25)25 tháng 2, 1986 (32 tuổi) 34 3   Fenerbahçe
18 3TV Amine Harit (1997-06-18)18 tháng 6, 1997 (20 tuổi) 6 0   Schalke 04
19 4 Youssef En-Nesyri (1997-06-01)1 tháng 6, 1997 (21 tuổi) 16 2   Málaga
20 4 Aziz Bouhaddouz (1987-03-30)30 tháng 3, 1987 (31 tuổi) 15 3   FC St. Pauli
21 3TV Sofyan Amrabat (1996-08-21)21 tháng 8, 1996 (21 tuổi) 6 0   Feyenoord
22 1TM Ahmed Reda Tagnaouti (1996-04-05)5 tháng 4, 1996 (22 tuổi) 2 0   IR Tanger
23 3TV Mehdi Carcela (1989-07-01)1 tháng 7, 1989 (28 tuổi) 20 1   Standard Liège

Bồ Đào Nha sửa

Huấn luyện viên: Fernando Santos

Đội hình sơ bộ 35 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[19] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 17 tháng 5.[20]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Rui Patrício (1988-02-15)15 tháng 2, 1988 (30 tuổi) 69 0   Sporting CP
2 2HV Bruno Alves (1981-11-27)27 tháng 11, 1981 (36 tuổi) 96 11   Rangers
3 2HV Pepe (1983-02-26)26 tháng 2, 1983 (35 tuổi) 95 5   Beşiktaş
4 3TV Manuel Fernandes (1986-02-05)5 tháng 2, 1986 (32 tuổi) 14 3   Lokomotiv Moscow
5 2HV Raphaël Guerreiro (1993-12-22)22 tháng 12, 1993 (24 tuổi) 24 2   Borussia Dortmund
6 2HV José Fonte (1983-12-22)22 tháng 12, 1983 (34 tuổi) 31 0   Dalian Yifang
7 4 Cristiano Ronaldo (đội trưởng) (1985-02-05)5 tháng 2, 1985 (33 tuổi) 150 81   Real Madrid
8 3TV João Moutinho (1986-09-08)8 tháng 9, 1986 (31 tuổi) 110 7   Monaco
9 4 André Silva (1995-11-06)6 tháng 11, 1995 (22 tuổi) 23 12   Milan
10 3TV João Mário (1993-01-19)19 tháng 1, 1993 (25 tuổi) 36 2   West Ham United
11 3TV Bernardo Silva (1994-08-10)10 tháng 8, 1994 (23 tuổi) 25 2   Manchester City
12 1TM Anthony Lopes (1990-10-01)1 tháng 10, 1990 (27 tuổi) 7 0   Lyon
13 2HV Rúben Dias (1997-05-14)14 tháng 5, 1997 (21 tuổi) 1 0   Benfica
14 3TV William Carvalho (1992-04-07)7 tháng 4, 1992 (26 tuổi) 43 2   Sporting CP
15 2HV Ricardo Pereira (1993-10-06)6 tháng 10, 1993 (24 tuổi) 4 0   Porto
16 3TV Bruno Fernandes (1994-09-08)8 tháng 9, 1994 (23 tuổi) 6 1   Sporting CP
17 4 Gonçalo Guedes (1996-11-29)29 tháng 11, 1996 (21 tuổi) 10 3   Valencia
18 4 Gelson Martins (1995-05-11)11 tháng 5, 1995 (23 tuổi) 18 0   Sporting CP
19 2HV Mário Rui (1991-05-27)27 tháng 5, 1991 (27 tuổi) 4 0   Napoli
20 4 Ricardo Quaresma (1983-09-26)26 tháng 9, 1983 (34 tuổi) 77 9   Beşiktaş
21 2HV Cédric (1991-08-31)31 tháng 8, 1991 (26 tuổi) 29 1   Southampton
22 1TM Beto (1982-05-01)1 tháng 5, 1982 (36 tuổi) 14 0   Göztepe
23 3TV Adrien Silva (1989-03-15)15 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 23 1   Leicester City

Tây Ban Nha sửa

Huấn luyện viên: Fernando Hierro

Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 21 tháng 5 năm 2018.[21] Huấn luyện viên Julen Lopetegui đã bị sa thải và được thay thế bởi Fernando Hierro vào ngày 13 tháng 6.[22]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM David de Gea (1990-11-07)7 tháng 11, 1990 (27 tuổi) 29 0   Manchester United
2 2HV Dani Carvajal (1992-01-11)11 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 15 0   Real Madrid
3 2HV Gerard Piqué (1987-02-02)2 tháng 2, 1987 (31 tuổi) 98 5   Barcelona
4 2HV Nacho (1990-01-18)18 tháng 1, 1990 (28 tuổi) 17 0   Real Madrid
5 3TV Sergio Busquets (1988-07-16)16 tháng 7, 1988 (29 tuổi) 103 2   Barcelona
6 3TV Andrés Iniesta (1984-05-11)11 tháng 5, 1984 (34 tuổi) 127 14   Barcelona
7 3TV Saúl (1994-11-21)21 tháng 11, 1994 (23 tuổi) 10 0   Atlético Madrid
8 3TV Koke (1992-01-08)8 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 40 0   Atlético Madrid
9 4 Rodrigo (1991-03-06)6 tháng 3, 1991 (27 tuổi) 6 2   Valencia
10 3TV Thiago (1991-04-11)11 tháng 4, 1991 (27 tuổi) 29 2   Bayern Munich
11 4 Lucas Vázquez (1991-07-01)1 tháng 7, 1991 (26 tuổi) 7 0   Real Madrid
12 2HV Álvaro Odriozola (1995-12-14)14 tháng 12, 1995 (22 tuổi) 4 1   Real Sociedad
13 1TM Kepa Arrizabalaga (1994-10-03)3 tháng 10, 1994 (23 tuổi) 1 0   Athletic Bilbao
14 2HV César Azpilicueta (1989-08-28)28 tháng 8, 1989 (28 tuổi) 22 0   Chelsea
15 2HV Sergio Ramos (đội trưởng) (1986-03-30)30 tháng 3, 1986 (32 tuổi) 152 13   Real Madrid
16 2HV Nacho Monreal (1986-02-26)26 tháng 2, 1986 (32 tuổi) 22 1   Arsenal
17 4 Iago Aspas (1987-08-01)1 tháng 8, 1987 (30 tuổi) 10 5   Celta Vigo
18 2HV Jordi Alba (1989-03-21)21 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 62 8   Barcelona
19 4 Diego Costa (1988-10-07)7 tháng 10, 1988 (29 tuổi) 20 7   Atlético Madrid
20 3TV Marco Asensio (1996-01-21)21 tháng 1, 1996 (22 tuổi) 12 0   Real Madrid
21 4 David Silva (1986-01-08)8 tháng 1, 1986 (32 tuổi) 121 35   Manchester City
22 3TV Isco (1992-04-21)21 tháng 4, 1992 (26 tuổi) 28 10   Real Madrid
23 1TM Pepe Reina (1982-08-31)31 tháng 8, 1982 (35 tuổi) 36 0   Napoli

Bảng C sửa

Úc sửa

Huấn luyện viên:   Bert van Marwijk

Đội hình sơ bộ 32 cầu thủ đã được công bố vào ngày 6 tháng 5 năm 2018.[23] Đội hình đã được giảm xuống còn 26 cầu thủ vào ngày 14 tháng 5,[24] sau đó được mở rộng đến 27 cầu thủ vào ngày 28 tháng 5.[25] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 3 tháng 6.[26]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Mathew Ryan (1992-04-08)8 tháng 4, 1992 (26 tuổi) 43 0   Brighton & Hove Albion
2 2HV Milos Degenek (1994-04-28)28 tháng 4, 1994 (24 tuổi) 18 0   Yokohama F. Marinos
3 2HV James Meredith (1988-04-05)5 tháng 4, 1988 (30 tuổi) 2 0   Millwall
4 4 Tim Cahill (1979-12-06)6 tháng 12, 1979 (38 tuổi) 105 50   Millwall
5 2HV Mark Milligan (1985-08-04)4 tháng 8, 1985 (32 tuổi) 70 6   Al-Ahli
6 2HV Matthew Jurman (1989-12-08)8 tháng 12, 1989 (28 tuổi) 4 0   Suwon Samsung Bluewings
7 4 Mathew Leckie (1991-02-04)4 tháng 2, 1991 (27 tuổi) 52 8   Hertha BSC
8 3TV Massimo Luongo (1992-09-25)25 tháng 9, 1992 (25 tuổi) 35 5   Queens Park Rangers
9 4 Tomi Juric (1991-07-22)22 tháng 7, 1991 (26 tuổi) 34 8   Luzern
10 4 Robbie Kruse (1988-10-05)5 tháng 10, 1988 (29 tuổi) 63 5   VfL Bochum
11 4 Andrew Nabbout (1992-12-17)17 tháng 12, 1992 (25 tuổi) 3 1   Urawa Red Diamonds
12 1TM Brad Jones (1982-03-19)19 tháng 3, 1982 (36 tuổi) 5 0   Feyenoord
13 3TV Aaron Mooy (1990-09-15)15 tháng 9, 1990 (27 tuổi) 33 5   Huddersfield Town
14 4 Jamie Maclaren (1993-07-29)29 tháng 7, 1993 (24 tuổi) 6 0   Hibernian
15 3TV Mile Jedinak (đội trưởng) (1984-08-03)3 tháng 8, 1984 (33 tuổi) 75 18   Aston Villa
16 2HV Aziz Behich (1990-12-16)16 tháng 12, 1990 (27 tuổi) 22 2   Bursaspor
17 4 Daniel Arzani (1999-01-04)4 tháng 1, 1999 (19 tuổi) 1 0   Melbourne City
18 1TM Danny Vukovic (1985-03-27)27 tháng 3, 1985 (33 tuổi) 1 0   Genk
19 2HV Josh Risdon (1992-07-27)27 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 7 0   Western Sydney Wanderers
20 2HV Trent Sainsbury (1992-01-05)5 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 34 3   Grasshoppers
21 4 Dimitri Petratos (1992-11-10)10 tháng 11, 1992 (25 tuổi) 2 0   Newcastle Jets
22 3TV Jackson Irvine (1993-03-07)7 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 18 2   Hull City
23 3TV Tom Rogic (1992-12-16)16 tháng 12, 1992 (25 tuổi) 36 7   Celtic

Đan Mạch sửa

Huấn luyện viên:   Åge Hareide

Đội hình sơ bộ 35 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[27] Đội hình đã được giảm xuống còn 27 cầu thủ vào ngày 27 tháng 5.[28] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 3 tháng 6.[29]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Kasper Schmeichel (1986-11-05)5 tháng 11, 1986 (31 tuổi) 34 0   Leicester City
2 3TV Michael Krohn-Dehli (1983-06-06)6 tháng 6, 1983 (35 tuổi) 58 6   Deportivo La Coruña
3 2HV Jannik Vestergaard (1992-08-03)3 tháng 8, 1992 (25 tuổi) 16 1   Borussia Mönchengladbach
4 2HV Simon Kjær (đội trưởng) (1989-03-26)26 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 77 3   Sevilla
5 2HV Jonas Knudsen (1992-09-16)16 tháng 9, 1992 (25 tuổi) 3 0   Ipswich Town
6 2HV Andreas Christensen (1996-04-10)10 tháng 4, 1996 (22 tuổi) 15 1   Chelsea
7 3TV William Kvist (1985-02-24)24 tháng 2, 1985 (33 tuổi) 79 2   Copenhagen
8 3TV Thomas Delaney (1991-09-03)3 tháng 9, 1991 (26 tuổi) 26 4   Werder Bremen
9 4 Nicolai Jørgensen (1991-01-15)15 tháng 1, 1991 (27 tuổi) 30 8   Feyenoord
10 3TV Christian Eriksen (1992-02-14)14 tháng 2, 1992 (26 tuổi) 77 21   Tottenham Hotspur
11 4 Martin Braithwaite (1991-06-05)5 tháng 6, 1991 (27 tuổi) 19 1   Bordeaux
12 4 Kasper Dolberg (1997-10-06)6 tháng 10, 1997 (20 tuổi) 5 1   Ajax
13 2HV Mathias Jørgensen (1990-04-23)23 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 12 0   Huddersfield Town
14 2HV Henrik Dalsgaard (1989-07-27)27 tháng 7, 1989 (28 tuổi) 10 0   Brentford
15 4 Viktor Fischer (1994-06-09)9 tháng 6, 1994 (24 tuổi) 18 3   Copenhagen
16 1TM Jonas Lössl (1989-02-01)1 tháng 2, 1989 (29 tuổi) 1 0   Huddersfield Town
17 2HV Jens Stryger Larsen (1991-02-21)21 tháng 2, 1991 (27 tuổi) 12 1   Udinese
18 3TV Lukas Lerager (1993-07-12)12 tháng 7, 1993 (24 tuổi) 3 0   Bordeaux
19 3TV Lasse Schöne (1986-05-27)27 tháng 5, 1986 (32 tuổi) 35 3   Ajax
20 4 Yussuf Poulsen (1994-06-15)15 tháng 6, 1994 (23 tuổi) 27 3   RB Leipzig
21 4 Andreas Cornelius (1993-03-16)16 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 18 4   Atalanta
22 1TM Frederik Rønnow (1992-08-04)4 tháng 8, 1992 (25 tuổi) 6 0   Brøndby
23 4 Pione Sisto (1995-02-04)4 tháng 2, 1995 (23 tuổi) 13 1   Celta Vigo

Pháp sửa

Huấn luyện viên: Didier Deschamps

Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 17 tháng 5 năm 2018.[30]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Hugo Lloris (đội trưởng) (1986-12-26)26 tháng 12, 1986 (31 tuổi) 97 0   Tottenham Hotspur
2 2HV Benjamin Pavard (1996-03-28)28 tháng 3, 1996 (22 tuổi) 5 0   VfB Stuttgart
3 2HV Presnel Kimpembe (1995-08-13)13 tháng 8, 1995 (22 tuổi) 2 0   Paris Saint-Germain
4 2HV Raphaël Varane (1993-04-25)25 tháng 4, 1993 (25 tuổi) 41 2   Real Madrid
5 2HV Samuel Umtiti (1993-11-14)14 tháng 11, 1993 (24 tuổi) 18 2   Barcelona
6 3TV Paul Pogba (1993-03-15)15 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 53 9   Manchester United
7 4 Antoine Griezmann (1991-03-21)21 tháng 3, 1991 (27 tuổi) 53 20   Atlético Madrid
8 4 Thomas Lemar (1995-11-12)12 tháng 11, 1995 (22 tuổi) 11 3   Monaco
9 4 Olivier Giroud (1986-09-30)30 tháng 9, 1986 (31 tuổi) 73 31   Chelsea
10 4 Kylian Mbappé (1998-12-20)20 tháng 12, 1998 (19 tuổi) 14 3   Paris Saint-Germain
11 4 Ousmane Dembélé (1997-05-15)15 tháng 5, 1997 (21 tuổi) 11 2   Barcelona
12 3TV Corentin Tolisso (1994-08-03)3 tháng 8, 1994 (23 tuổi) 8 0   Bayern Munich
13 3TV N'Golo Kanté (1991-03-29)29 tháng 3, 1991 (27 tuổi) 23 1   Chelsea
14 3TV Blaise Matuidi (1987-04-09)9 tháng 4, 1987 (31 tuổi) 66 9   Juventus
15 3TV Steven Nzonzi (1988-12-15)15 tháng 12, 1988 (29 tuổi) 4 0   Sevilla
16 1TM Steve Mandanda (1985-03-28)28 tháng 3, 1985 (33 tuổi) 27 0   Marseille
17 2HV Adil Rami (1985-12-27)27 tháng 12, 1985 (32 tuổi) 35 1   Marseille
18 4 Nabil Fekir (1993-07-18)18 tháng 7, 1993 (24 tuổi) 11 2   Lyon
19 2HV Djibril Sidibé (1992-07-29)29 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 16 1   Monaco
20 4 Florian Thauvin (1993-01-26)26 tháng 1, 1993 (25 tuổi) 4 0   Marseille
21 2HV Lucas Hernández (1996-02-14)14 tháng 2, 1996 (22 tuổi) 4 0   Atlético Madrid
22 2HV Benjamin Mendy (1994-07-17)17 tháng 7, 1994 (23 tuổi) 6 0   Manchester City
23 1TM Alphonse Areola (1993-02-27)27 tháng 2, 1993 (25 tuổi) 0 0   Paris Saint-Germain

Peru sửa

Huấn luyện viên:   Ricardo Gareca

Đội hình sơ bộ 24 cầu thủ đã được công bố vào ngày 16 tháng 5 năm 2018.[31] Đội hình cuối cùng ban đầu đã được công bố vào ngày 30 tháng 5,[32] nhưng đã được mở rộng đến 24 cầu thủ vào ngày 31 tháng 5 sau khi quyết định bị đình chỉ thi đấu đối với Paolo Guerrero đã được dỡ bỏ.[33] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[34]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Pedro Gallese (1990-02-23)23 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 37 0   Veracruz
2 2HV Alberto Rodríguez (1984-03-31)31 tháng 3, 1984 (34 tuổi) 58 0   Atlético Junior
3 2HV Aldo Corzo (1989-05-20)20 tháng 5, 1989 (29 tuổi) 25 0   Universitario
4 2HV Anderson Santamaría (1992-01-10)10 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 3 0   Puebla
5 2HV Miguel Araujo (1994-10-24)24 tháng 10, 1994 (23 tuổi) 7 0   Alianza Lima
6 2HV Miguel Trauco (1992-08-25)25 tháng 8, 1992 (25 tuổi) 26 0   Flamengo
7 3TV Paolo Hurtado (1990-07-27)27 tháng 7, 1990 (27 tuổi) 31 3   Vitória de Guimarães
8 3TV Christian Cueva (1991-11-23)23 tháng 11, 1991 (26 tuổi) 43 8   São Paulo
9 4 Paolo Guerrero (đội trưởng) (1984-01-01)1 tháng 1, 1984 (34 tuổi) 87 34   Flamengo
10 4 Jefferson Farfán (1984-10-26)26 tháng 10, 1984 (33 tuổi) 83 25   Lokomotiv Moscow
11 4 Raúl Ruidíaz (1990-07-25)25 tháng 7, 1990 (27 tuổi) 30 4   Morelia
12 1TM Carlos Cáceda (1991-09-27)27 tháng 9, 1991 (26 tuổi) 4 0   Deportivo Municipal
13 3TV Renato Tapia (1995-07-28)28 tháng 7, 1995 (22 tuổi) 22 1   Feyenoord
14 3TV Andy Polo (1994-09-29)29 tháng 9, 1994 (23 tuổi) 16 1   Portland Timbers
15 2HV Christian Ramos (1988-11-04)4 tháng 11, 1988 (29 tuổi) 65 3   Veracruz
16 3TV Wilder Cartagena (1994-09-23)23 tháng 9, 1994 (23 tuổi) 3 0   Veracruz
17 2HV Luis Advíncula (1990-03-02)2 tháng 3, 1990 (28 tuổi) 64 0   Lobos BUAP
18 4 André Carrillo (1991-06-14)14 tháng 6, 1991 (27 tuổi) 44 5   Watford
19 3TV Yoshimar Yotún (1990-04-07)7 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 72 2   Orlando City
20 4 Edison Flores (1994-05-14)14 tháng 5, 1994 (24 tuổi) 28 9   AaB
21 1TM José Carvallo (1986-03-01)1 tháng 3, 1986 (32 tuổi) 6 0   UTC
22 2HV Nilson Loyola (1994-10-26)26 tháng 10, 1994 (23 tuổi) 3 0   Melgar
23 3TV Pedro Aquino (1995-04-13)13 tháng 4, 1995 (23 tuổi) 12 0   Lobos BUAP

Bảng D sửa

Argentina sửa

Huấn luyện viên: Jorge Sampaoli

Đội hình sơ bộ 35 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[35] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 21 tháng 5.[36] Thủ môn bị chấn thương là Sergio Romero đã được thay thế bởi Nahuel Guzmán vào ngày 23 tháng 5.[37] Cầu thủ bị chấn thương Manuel Lanzini đã được thay thế bởi Enzo Pérez vào ngày 9 tháng 6.[38]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Nahuel Guzmán (1986-02-10)10 tháng 2, 1986 (32 tuổi) 6 0   UANL
2 2HV Gabriel Mercado (1987-03-18)18 tháng 3, 1987 (31 tuổi) 20 3   Sevilla
3 2HV Nicolás Tagliafico (1992-08-31)31 tháng 8, 1992 (25 tuổi) 4 0   Ajax
4 2HV Cristian Ansaldi (1986-09-20)20 tháng 9, 1986 (31 tuổi) 5 0   Torino
5 3TV Lucas Biglia (1986-01-30)30 tháng 1, 1986 (32 tuổi) 57 1   Milan
6 2HV Federico Fazio (1987-03-17)17 tháng 3, 1987 (31 tuổi) 9 1   Roma
7 3TV Éver Banega (1988-06-29)29 tháng 6, 1988 (29 tuổi) 62 6   Sevilla
8 2HV Marcos Acuña (1991-10-28)28 tháng 10, 1991 (26 tuổi) 10 0   Sporting CP
9 4 Gonzalo Higuaín (1987-12-10)10 tháng 12, 1987 (30 tuổi) 71 31   Juventus
10 4 Lionel Messi (đội trưởng) (1987-06-24)24 tháng 6, 1987 (30 tuổi) 124 64   Barcelona
11 3TV Ángel Di María (1988-02-14)14 tháng 2, 1988 (30 tuổi) 94 19   Paris Saint-Germain
12 1TM Franco Armani (1986-10-16)16 tháng 10, 1986 (31 tuổi) 0 0   River Plate
13 3TV Maximiliano Meza (1992-12-15)15 tháng 12, 1992 (25 tuổi) 2 0   Independiente
14 2HV Javier Mascherano (1984-06-08)8 tháng 6, 1984 (34 tuổi) 143 3   Hebei China Fortune
15 3TV Enzo Pérez (1986-02-22)22 tháng 2, 1986 (32 tuổi) 23 1   River Plate
16 2HV Marcos Rojo (1990-03-20)20 tháng 3, 1990 (28 tuổi) 56 2   Manchester United
17 2HV Nicolás Otamendi (1988-02-12)12 tháng 2, 1988 (30 tuổi) 54 4   Manchester City
18 2HV Eduardo Salvio (1990-07-13)13 tháng 7, 1990 (27 tuổi) 9 0   Benfica
19 4 Sergio Agüero (1988-06-02)2 tháng 6, 1988 (30 tuổi) 85 37   Manchester City
20 3TV Giovani Lo Celso (1996-04-09)9 tháng 4, 1996 (22 tuổi) 5 0   Paris Saint-Germain
21 4 Paulo Dybala (1993-11-15)15 tháng 11, 1993 (24 tuổi) 12 0   Juventus
22 3TV Cristian Pavón (1996-01-21)21 tháng 1, 1996 (22 tuổi) 5 0   Boca Juniors
23 1TM Willy Caballero (1981-09-28)28 tháng 9, 1981 (36 tuổi) 3 0   Chelsea

Croatia sửa

Huấn luyện viên: Zlatko Dalić

Đội hình sơ bộ 32 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[39] Đội hình đã được giảm xuống còn 24 cầu thủ vào ngày 21 tháng 5.[40] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[41]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Dominik Livaković (1995-01-09)9 tháng 1, 1995 (23 tuổi) 1 0   Dinamo Zagreb
2 2HV Šime Vrsaljko (1992-01-10)10 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 35 0   Atlético Madrid
3 2HV Ivan Strinić (1987-07-17)17 tháng 7, 1987 (30 tuổi) 42 0   Sampdoria
4 4 Ivan Perišić (1989-02-02)2 tháng 2, 1989 (29 tuổi) 65 17   Inter Milan
5 2HV Vedran Ćorluka (1986-02-05)5 tháng 2, 1986 (32 tuổi) 98 4   Lokomotiv Moscow
6 2HV Dejan Lovren (1989-07-05)5 tháng 7, 1989 (28 tuổi) 38 2   Liverpool
7 3TV Ivan Rakitić (1988-03-10)10 tháng 3, 1988 (30 tuổi) 91 14   Barcelona
8 3TV Mateo Kovačić (1994-05-06)6 tháng 5, 1994 (24 tuổi) 40 1   Real Madrid
9 4 Andrej Kramarić (1991-06-19)19 tháng 6, 1991 (26 tuổi) 30 8   1899 Hoffenheim
10 3TV Luka Modrić (đội trưởng) (1985-09-09)9 tháng 9, 1985 (32 tuổi) 105 12   Real Madrid
11 3TV Marcelo Brozović (1992-11-16)16 tháng 11, 1992 (25 tuổi) 34 6   Inter Milan
12 1TM Lovre Kalinić (1990-04-03)3 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 10 0   Gent
13 2HV Tin Jedvaj (1995-11-28)28 tháng 11, 1995 (22 tuổi) 11 0   Bayer Leverkusen
14 3TV Filip Bradarić (1992-01-11)11 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 4 0   Rijeka
15 2HV Duje Ćaleta-Car (1996-09-17)17 tháng 9, 1996 (21 tuổi) 1 0   Red Bull Salzburg
16 4 Nikola Kalinić (1988-01-05)5 tháng 1, 1988 (30 tuổi) 41 15   Milan
17 4 Mario Mandžukić (1986-05-21)21 tháng 5, 1986 (32 tuổi) 82 30   Juventus
18 4 Ante Rebić (1993-09-21)21 tháng 9, 1993 (24 tuổi) 15 1   Eintracht Frankfurt
19 3TV Milan Badelj (1989-02-25)25 tháng 2, 1989 (29 tuổi) 37 1   Fiorentina
20 4 Marko Pjaca (1995-05-06)6 tháng 5, 1995 (23 tuổi) 16 1   Schalke 04
21 2HV Domagoj Vida (1989-04-29)29 tháng 4, 1989 (29 tuổi) 58 2   Beşiktaş
22 2HV Josip Pivarić (1989-01-30)30 tháng 1, 1989 (29 tuổi) 19 0   Dynamo Kyiv
23 1TM Danijel Subašić (1984-10-27)27 tháng 10, 1984 (33 tuổi) 37 0   Monaco

Iceland sửa

Huấn luyện viên: Heimir Hallgrímsson

Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 11 tháng 5 năm 2018.[42]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Hannes Þór Halldórsson (1984-04-27)27 tháng 4, 1984 (34 tuổi) 48 0   Randers
2 2HV Birkir Már Sævarsson (1984-11-11)11 tháng 11, 1984 (33 tuổi) 79 1   Valur
3 3TV Samúel Friðjónsson (1996-02-22)22 tháng 2, 1996 (22 tuổi) 4 0   Vålerenga
4 3TV Albert Guðmundsson (1997-06-15)15 tháng 6, 1997 (20 tuổi) 5 3   PSV Eindhoven
5 2HV Sverrir Ingi Ingason (1993-08-05)5 tháng 8, 1993 (24 tuổi) 19 3   Rostov
6 2HV Ragnar Sigurðsson (1986-06-19)19 tháng 6, 1986 (31 tuổi) 76 3   Rostov
7 3TV Jóhann Berg Guðmundsson (1990-10-27)27 tháng 10, 1990 (27 tuổi) 66 7   Burnley
8 3TV Birkir Bjarnason (1988-05-27)27 tháng 5, 1988 (30 tuổi) 66 9   Aston Villa
9 4 Björn Bergmann Sigurðarson (1991-02-26)26 tháng 2, 1991 (27 tuổi) 11 1   Rostov
10 3TV Gylfi Sigurðsson (1989-09-08)8 tháng 9, 1989 (28 tuổi) 56 19   Everton
11 4 Alfreð Finnbogason (1989-02-01)1 tháng 2, 1989 (29 tuổi) 46 12   FC Augsburg
12 1TM Frederik Schram (1995-01-19)19 tháng 1, 1995 (23 tuổi) 4 0   Roskilde
13 1TM Rúnar Alex Rúnarsson (1995-02-18)18 tháng 2, 1995 (23 tuổi) 3 0   Nordsjælland
14 2HV Kári Árnason (1982-10-13)13 tháng 10, 1982 (35 tuổi) 66 4   Aberdeen
15 2HV Hólmar Örn Eyjólfsson (1990-08-06)6 tháng 8, 1990 (27 tuổi) 9 1   Levski Sofia
16 3TV Ólafur Ingi Skúlason (1983-04-01)1 tháng 4, 1983 (35 tuổi) 35 1   Kardemir Karabükspor
17 3TV Aron Gunnarsson (đội trưởng) (1989-04-22)22 tháng 4, 1989 (29 tuổi) 77 2   Cardiff City
18 2HV Hörður Björgvin Magnússon (1993-02-11)11 tháng 2, 1993 (25 tuổi) 16 2   Bristol City
19 3TV Rúrik Gíslason (1988-02-25)25 tháng 2, 1988 (30 tuổi) 46 3   SV Sandhausen
20 3TV Emil Hallfreðsson (1984-06-29)29 tháng 6, 1984 (33 tuổi) 63 1   Udinese
21 3TV Arnór Ingvi Traustason (1993-04-30)30 tháng 4, 1993 (25 tuổi) 18 5   Malmö
22 4 Jón Daði Böðvarsson (1992-05-25)25 tháng 5, 1992 (26 tuổi) 37 2   Reading
23 2HV Ari Freyr Skúlason (1987-05-14)14 tháng 5, 1987 (31 tuổi) 55 0   Lokeren

Nigeria sửa

Huấn luyện viên:   Gernot Rohr

Đội hình sơ bộ 30 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[43] Đội hình đã được giảm xuống còn 29 cầu thủ vào ngày 27 tháng 5 khi Moses Simon đã rút khỏi bị thương,[44] sau đó đến 25 cầu thủ vào ngày 30 tháng 5.[45] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 3 tháng 6.[46]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Ikechukwu Ezenwa (1988-10-16)16 tháng 10, 1988 (29 tuổi) 24 0   Enyimba
2 2HV Brian Idowu (1992-05-18)18 tháng 5, 1992 (26 tuổi) 4 1   Amkar Perm
3 2HV Elderson Echiéjilé (1988-01-20)20 tháng 1, 1988 (30 tuổi) 61 3   Cercle Brugge
4 3TV Wilfred Ndidi (1996-12-16)16 tháng 12, 1996 (21 tuổi) 16 0   Leicester City
5 2HV William Troost-Ekong (1993-09-01)1 tháng 9, 1993 (24 tuổi) 21 1   Bursaspor
6 2HV Leon Balogun (1988-06-28)28 tháng 6, 1988 (29 tuổi) 18 0   Mainz 05
7 4 Ahmed Musa (1992-10-14)14 tháng 10, 1992 (25 tuổi) 71 13   CSKA Moscow
8 3TV Oghenekaro Etebo (1995-11-09)9 tháng 11, 1995 (22 tuổi) 14 1   Las Palmas
9 4 Odion Ighalo (1989-06-16)16 tháng 6, 1989 (28 tuổi) 18 4   Changchun Yatai
10 3TV John Obi Mikel (đội trưởng) (1987-04-22)22 tháng 4, 1987 (31 tuổi) 84 6   Tianjin TEDA
11 4 Victor Moses (1990-12-12)12 tháng 12, 1990 (27 tuổi) 33 11   Chelsea
12 2HV Shehu Abdullahi (1993-03-12)12 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 24 0   Bursaspor
13 4 Simeon Nwankwo (1992-05-07)7 tháng 5, 1992 (26 tuổi) 1 0   Crotone
14 4 Kelechi Iheanacho (1996-03-10)10 tháng 3, 1996 (22 tuổi) 17 8   Leicester City
15 3TV Joel Obi (1991-05-22)22 tháng 5, 1991 (27 tuổi) 17 0   Torino
16 1TM Daniel Akpeyi (1986-03-08)8 tháng 3, 1986 (32 tuổi) 7 0   Chippa United
17 3TV Ogenyi Onazi (1992-12-25)25 tháng 12, 1992 (25 tuổi) 52 1   Trabzonspor
18 4 Alex Iwobi (1996-05-03)3 tháng 5, 1996 (22 tuổi) 18 5   Arsenal
19 3TV John Ogu (1988-04-20)20 tháng 4, 1988 (30 tuổi) 19 2   Hapoel Be'er Sheva
20 2HV Chidozie Awaziem (1997-01-01)1 tháng 1, 1997 (21 tuổi) 4 0   Nantes
21 2HV Tyronne Ebuehi (1995-12-16)16 tháng 12, 1995 (22 tuổi) 6 0   ADO Den Haag
22 2HV Kenneth Omeruo (1993-10-17)17 tháng 10, 1993 (24 tuổi) 39 0   Kasımpaşa
23 1TM Francis Uzoho (1998-10-28)28 tháng 10, 1998 (19 tuổi) 5 0   Deportivo La Coruña

Bảng E sửa

Brasil sửa

Huấn luyện viên: Tite

Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[47]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Alisson (1992-10-02)2 tháng 10, 1992 (25 tuổi) 25 0   Roma
2 2HV Thiago Silva (1984-09-22)22 tháng 9, 1984 (33 tuổi) 70 5   Paris Saint-Germain
3 2HV Miranda (1984-09-07)7 tháng 9, 1984 (33 tuổi) 46 2   Inter Milan
4 2HV Pedro Geromel (1985-09-21)21 tháng 9, 1985 (32 tuổi) 2 0   Grêmio
5 3TV Casemiro (1992-02-23)23 tháng 2, 1992 (26 tuổi) 23 0   Real Madrid
6 2HV Filipe Luís (1985-08-09)9 tháng 8, 1985 (32 tuổi) 32 2   Atlético Madrid
7 4 Douglas Costa (1990-09-14)14 tháng 9, 1990 (27 tuổi) 24 3   Juventus
8 3TV Renato Augusto (1988-02-08)8 tháng 2, 1988 (30 tuổi) 28 5   Beijing Sinobo Guoan
9 4 Gabriel Jesus (1997-04-03)3 tháng 4, 1997 (21 tuổi) 16 9   Manchester City
10 4 Neymar (đội trưởng) (1992-02-05)5 tháng 2, 1992 (26 tuổi) 84 54   Paris Saint-Germain
11 3TV Philippe Coutinho (1992-06-12)12 tháng 6, 1992 (26 tuổi) 36 9   Barcelona
12 2HV Marcelo (1988-05-12)12 tháng 5, 1988 (30 tuổi) 53 6   Real Madrid
13 2HV Marquinhos (1994-05-14)14 tháng 5, 1994 (24 tuổi) 25 0   Paris Saint-Germain
14 2HV Danilo (1991-07-15)15 tháng 7, 1991 (26 tuổi) 17 0   Manchester City
15 3TV Paulinho (1988-07-25)25 tháng 7, 1988 (29 tuổi) 49 12   Barcelona
16 1TM Cássio (1987-06-06)6 tháng 6, 1987 (31 tuổi) 1 0   Corinthians
17 3TV Fernandinho (1985-05-04)4 tháng 5, 1985 (33 tuổi) 43 2   Manchester City
18 3TV Fred (1993-03-05)5 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 8 0   Shakhtar Donetsk
19 3TV Willian (1988-08-09)9 tháng 8, 1988 (29 tuổi) 56 8   Chelsea
20 4 Roberto Firmino (1991-10-02)2 tháng 10, 1991 (26 tuổi) 20 6   Liverpool
21 4 Taison (1988-01-13)13 tháng 1, 1988 (30 tuổi) 7 1   Shakhtar Donetsk
22 2HV Fagner (1989-06-11)11 tháng 6, 1989 (29 tuổi) 4 0   Corinthians
23 1TM Ederson (1993-08-17)17 tháng 8, 1993 (24 tuổi) 1 0   Manchester City

Costa Rica sửa

Huấn luyện viên: Óscar Ramírez

Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[48]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Keylor Navas (1986-12-15)15 tháng 12, 1986 (31 tuổi) 79 0   Real Madrid
2 2HV Johnny Acosta (1983-07-21)21 tháng 7, 1983 (34 tuổi) 68 2   Águilas Doradas
3 2HV Giancarlo González (1988-02-08)8 tháng 2, 1988 (30 tuổi) 68 2   Bologna
4 2HV Ian Smith (1998-03-06)6 tháng 3, 1998 (20 tuổi) 2 0   Norrköping
5 3TV Celso Borges (1988-05-27)27 tháng 5, 1988 (30 tuổi) 111 21   Deportivo La Coruña
6 2HV Óscar Duarte (1989-06-03)3 tháng 6, 1989 (29 tuổi) 38 2   Espanyol
7 3TV Christian Bolaños (1984-05-17)17 tháng 5, 1984 (34 tuổi) 79 6   Saprissa
8 2HV Bryan Oviedo (1990-02-18)18 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 42 1   Sunderland
9 3TV Daniel Colindres (1985-01-10)10 tháng 1, 1985 (33 tuổi) 11 0   Saprissa
10 3TV Bryan Ruiz (đội trưởng) (1985-08-18)18 tháng 8, 1985 (32 tuổi) 109 23   Sporting CP
11 4 Johan Venegas (1988-11-27)27 tháng 11, 1988 (29 tuổi) 45 10   Saprissa
12 4 Joel Campbell (1992-06-26)26 tháng 6, 1992 (25 tuổi) 75 15   Real Betis
13 3TV Rodney Wallace (1988-06-17)17 tháng 6, 1988 (29 tuổi) 30 4   New York City FC
14 3TV Randall Azofeifa (1984-12-30)30 tháng 12, 1984 (33 tuổi) 57 3   Herediano
15 2HV Francisco Calvo (1992-07-08)8 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 36 4   Minnesota United
16 2HV Cristian Gamboa (1989-10-24)24 tháng 10, 1989 (28 tuổi) 66 3   Celtic
17 3TV Yeltsin Tejeda (1992-03-17)17 tháng 3, 1992 (26 tuổi) 49 0   Lausanne
18 1TM Patrick Pemberton (1982-04-24)24 tháng 4, 1982 (36 tuổi) 39 0   Alajuelense
19 2HV Kendall Waston (1988-01-01)1 tháng 1, 1988 (30 tuổi) 25 3   Vancouver Whitecaps FC
20 3TV David Guzmán (1990-02-18)18 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 41 0   Portland Timbers
21 4 Marco Ureña (1990-03-05)5 tháng 3, 1990 (28 tuổi) 62 15   Los Angeles FC
22 2HV Rónald Matarrita (1994-07-09)9 tháng 7, 1994 (23 tuổi) 22 2   New York City FC
23 1TM Leonel Moreira (1990-04-02)2 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 9 0   Herediano

Serbia sửa

Huấn luyện viên: Mladen Krstajić

Đội hình sơ bộ 27 cầu thủ đã được công bố vào ngày 24 tháng 5 năm 2018.[49] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 1 tháng 6.[50]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Vladimir Stojković (1983-07-28)28 tháng 7, 1983 (34 tuổi) 80 0   Partizan
2 2HV Antonio Rukavina (1984-01-26)26 tháng 1, 1984 (34 tuổi) 46 0   Villarreal
3 2HV Duško Tošić (1985-01-19)19 tháng 1, 1985 (33 tuổi) 23 1   Beşiktaş
4 3TV Luka Milivojević (1991-04-07)7 tháng 4, 1991 (27 tuổi) 27 1   Crystal Palace
5 2HV Uroš Spajić (1993-02-13)13 tháng 2, 1993 (25 tuổi) 5 0   Anderlecht
6 2HV Branislav Ivanović (1984-02-22)22 tháng 2, 1984 (34 tuổi) 102 12   Zenit Saint Petersburg
7 3TV Andrija Živković (1996-07-11)11 tháng 7, 1996 (21 tuổi) 10 0   Benfica
8 4 Aleksandar Prijović (1990-04-21)21 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 8 1   PAOK
9 4 Aleksandar Mitrović (1994-09-16)16 tháng 9, 1994 (23 tuổi) 36 13   Fulham
10 3TV Dušan Tadić (1988-11-20)20 tháng 11, 1988 (29 tuổi) 52 13   Southampton
11 2HV Aleksandar Kolarov (đội trưởng) (1985-11-10)10 tháng 11, 1985 (32 tuổi) 75 10   Roma
12 1TM Predrag Rajković (1995-10-31)31 tháng 10, 1995 (22 tuổi) 7 0   Maccabi Tel Aviv
13 2HV Miloš Veljković (1995-09-26)26 tháng 9, 1995 (22 tuổi) 2 0   Werder Bremen
14 2HV Milan Rodić (1991-04-02)2 tháng 4, 1991 (27 tuổi) 1 0   Red Star Belgrade
15 2HV Nikola Milenković (1997-10-12)12 tháng 10, 1997 (20 tuổi) 2 0   Fiorentina
16 3TV Marko Grujić (1996-04-13)13 tháng 4, 1996 (22 tuổi) 7 0   Cardiff City
17 3TV Filip Kostić (1992-11-01)1 tháng 11, 1992 (25 tuổi) 22 2   Hamburger SV
18 4 Nemanja Radonjić (1996-02-15)15 tháng 2, 1996 (22 tuổi) 2 0   Red Star Belgrade
19 4 Luka Jović (1997-12-23)23 tháng 12, 1997 (20 tuổi) 1 0   Eintracht Frankfurt
20 3TV Sergej Milinković-Savić (1995-02-27)27 tháng 2, 1995 (23 tuổi) 3 0   Lazio
21 3TV Nemanja Matić (1988-08-01)1 tháng 8, 1988 (29 tuổi) 39 2   Manchester United
22 3TV Adem Ljajić (1991-09-29)29 tháng 9, 1991 (26 tuổi) 28 5   Torino
23 1TM Marko Dmitrović (1992-01-24)24 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 2 0   Eibar

Thụy Sĩ sửa

Huấn luyện viên:   Vladimir Petković

Đội hình sơ bộ 26 cầu thủ đã được công bố vào ngày 25 tháng 5 năm 2018.[51] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[52]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Yann Sommer (1988-12-17)17 tháng 12, 1988 (29 tuổi) 35 0   Borussia Mönchengladbach
2 2HV Stephan Lichtsteiner (đội trưởng) (1984-01-16)16 tháng 1, 1984 (34 tuổi) 99 8   Juventus
3 2HV François Moubandje (1990-06-21)21 tháng 6, 1990 (27 tuổi) 17 0   Toulouse
4 2HV Nico Elvedi (1996-09-30)30 tháng 9, 1996 (21 tuổi) 5 0   Borussia Mönchengladbach
5 2HV Manuel Akanji (1995-07-19)19 tháng 7, 1995 (22 tuổi) 6 0   Borussia Dortmund
6 2HV Michael Lang (1991-02-08)8 tháng 2, 1991 (27 tuổi) 24 2   Basel
7 4 Breel Embolo (1997-02-14)14 tháng 2, 1997 (21 tuổi) 24 3   Schalke 04
8 3TV Remo Freuler (1992-04-15)15 tháng 4, 1992 (26 tuổi) 9 0   Atalanta
9 4 Haris Seferović (1992-02-22)22 tháng 2, 1992 (26 tuổi) 50 11   Benfica
10 3TV Granit Xhaka (1992-09-27)27 tháng 9, 1992 (25 tuổi) 61 9   Arsenal
11 3TV Valon Behrami (1985-04-19)19 tháng 4, 1985 (33 tuổi) 78 2   Udinese
12 1TM Yvon Mvogo (1994-06-06)6 tháng 6, 1994 (24 tuổi) 0 0   RB Leipzig
13 2HV Ricardo Rodríguez (1992-08-25)25 tháng 8, 1992 (25 tuổi) 52 4   Milan
14 3TV Steven Zuber (1991-08-17)17 tháng 8, 1991 (26 tuổi) 11 3   1899 Hoffenheim
15 3TV Blerim Džemaili (1986-04-12)12 tháng 4, 1986 (32 tuổi) 64 9   Bologna
16 3TV Gelson Fernandes (1986-09-02)2 tháng 9, 1986 (31 tuổi) 67 2   Eintracht Frankfurt
17 3TV Denis Zakaria (1996-11-20)20 tháng 11, 1996 (21 tuổi) 10 0   Borussia Mönchengladbach
18 4 Mario Gavranović (1989-11-24)24 tháng 11, 1989 (28 tuổi) 13 5   Dinamo Zagreb
19 4 Josip Drmić (1992-08-08)8 tháng 8, 1992 (25 tuổi) 28 9   Borussia Mönchengladbach
20 2HV Johan Djourou (1987-01-18)18 tháng 1, 1987 (31 tuổi) 74 2   Antalyaspor
21 1TM Roman Bürki (1990-11-14)14 tháng 11, 1990 (27 tuổi) 8 0   Borussia Dortmund
22 2HV Fabian Schär (1991-12-20)20 tháng 12, 1991 (26 tuổi) 38 7   Deportivo La Coruña
23 3TV Xherdan Shaqiri (1991-10-10)10 tháng 10, 1991 (26 tuổi) 69 20   Stoke City

Bảng F sửa

Đức sửa

Huấn luyện viên: Joachim Löw

Đội hình sơ bộ 27 cầu thủ đã được công bố vào ngày 15 tháng 5 năm 2018.[53] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[54]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Manuel Neuer (đội trưởng) (1986-03-27)27 tháng 3, 1986 (32 tuổi) 75 0   Bayern Munich
2 2HV Marvin Plattenhardt (1992-01-26)26 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 6 0   Hertha BSC
3 2HV Jonas Hector (1990-05-27)27 tháng 5, 1990 (28 tuổi) 37 3   1. FC Köln
4 2HV Matthias Ginter (1994-01-19)19 tháng 1, 1994 (24 tuổi) 17 0   Borussia Mönchengladbach
5 2HV Mats Hummels (1988-12-16)16 tháng 12, 1988 (29 tuổi) 63 5   Bayern Munich
6 3TV Sami Khedira (1987-04-04)4 tháng 4, 1987 (31 tuổi) 74 7   Juventus
7 3TV Julian Draxler (1993-09-20)20 tháng 9, 1993 (24 tuổi) 43 6   Paris Saint-Germain
8 3TV Toni Kroos (1990-01-04)4 tháng 1, 1990 (28 tuổi) 82 12   Real Madrid
9 4 Timo Werner (1996-03-06)6 tháng 3, 1996 (22 tuổi) 13 7   RB Leipzig
10 3TV Mesut Özil (1988-10-15)15 tháng 10, 1988 (29 tuổi) 90 23   Arsenal
11 4 Marco Reus (1989-05-31)31 tháng 5, 1989 (29 tuổi) 30 9   Borussia Dortmund
12 1TM Kevin Trapp (1990-07-08)8 tháng 7, 1990 (27 tuổi) 3 0   Paris Saint-Germain
13 3TV Thomas Müller (1989-09-13)13 tháng 9, 1989 (28 tuổi) 90 38   Bayern Munich
14 3TV Leon Goretzka (1995-02-06)6 tháng 2, 1995 (23 tuổi) 15 6   Schalke 04
15 2HV Niklas Süle (1995-09-03)3 tháng 9, 1995 (22 tuổi) 10 0   Bayern Munich
16 2HV Antonio Rüdiger (1993-03-03)3 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 24 1   Chelsea
17 2HV Jérôme Boateng (1988-09-03)3 tháng 9, 1988 (29 tuổi) 70 1   Bayern Munich
18 2HV Joshua Kimmich (1995-02-08)8 tháng 2, 1995 (23 tuổi) 28 3   Bayern Munich
19 3TV Sebastian Rudy (1990-02-28)28 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 25 1   Bayern Munich
20 3TV Julian Brandt (1996-05-02)2 tháng 5, 1996 (22 tuổi) 15 1   Bayer Leverkusen
21 3TV İlkay Gündoğan (1990-10-24)24 tháng 10, 1990 (27 tuổi) 25 4   Manchester City
22 1TM Marc-André ter Stegen (1992-04-30)30 tháng 4, 1992 (26 tuổi) 19 0   Barcelona
23 4 Mario Gómez (1985-07-10)10 tháng 7, 1985 (32 tuổi) 74 31   VfB Stuttgart

México sửa

Huấn luyện viên:   Juan Carlos Osorio

Đội hình sơ bộ 28 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[55] Đội hình đã được giảm xuống còn 27 cầu thủ vào ngày 23 tháng 5 khi Néstor Araujo đã rút khỏi đội tuyển do bị chấn thương,[56] sau đó đến 24 cầu thủ vào ngày 2 tháng 6.[57] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[58]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM José de Jesús Corona (1981-01-26)26 tháng 1, 1981 (37 tuổi) 52 0   Cruz Azul
2 2HV Hugo Ayala (1987-03-31)31 tháng 3, 1987 (31 tuổi) 42 1   UANL
3 2HV Carlos Salcedo (1993-09-29)29 tháng 9, 1993 (24 tuổi) 20 0   Eintracht Frankfurt
4 2HV Rafael Márquez (1979-02-13)13 tháng 2, 1979 (39 tuổi) 144 18   Atlas
5 2HV Diego Reyes (1992-09-19)19 tháng 9, 1992 (25 tuổi) 55 1   Porto
6 3TV Jonathan dos Santos (1990-04-26)26 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 31 0   LA Galaxy
7 3TV Miguel Layún (1988-06-25)25 tháng 6, 1988 (29 tuổi) 63 6   Sevilla
8 4 Marco Fabián (1989-07-21)21 tháng 7, 1989 (28 tuổi) 38 9   Eintracht Frankfurt
9 4 Raúl Jiménez (1991-05-05)5 tháng 5, 1991 (27 tuổi) 63 13   Benfica
10 3TV Giovani dos Santos (1989-05-11)11 tháng 5, 1989 (29 tuổi) 104 19   LA Galaxy
11 4 Carlos Vela (1989-03-01)1 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 68 18   Los Angeles FC
12 1TM Alfredo Talavera (1982-09-18)18 tháng 9, 1982 (35 tuổi) 27 0   Toluca
13 1TM Guillermo Ochoa (1985-07-13)13 tháng 7, 1985 (32 tuổi) 93 0   Standard Liège
14 4 Javier Hernández (1988-06-01)1 tháng 6, 1988 (30 tuổi) 101 49   West Ham United
15 2HV Héctor Moreno (1988-01-17)17 tháng 1, 1988 (30 tuổi) 91 3   Real Sociedad
16 2HV Héctor Herrera (1990-04-19)19 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 65 5   Porto
17 3TV Jesús Manuel Corona (1993-01-06)6 tháng 1, 1993 (25 tuổi) 35 7   Porto
18 3TV Andrés Guardado (đội trưởng) (1986-09-28)28 tháng 9, 1986 (31 tuổi) 144 25   Real Betis
19 4 Oribe Peralta (1984-01-12)12 tháng 1, 1984 (34 tuổi) 66 26   América
20 3TV Javier Aquino (1990-02-11)11 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 53 0   UANL
21 2HV Edson Álvarez (1997-10-24)24 tháng 10, 1997 (20 tuổi) 12 1   América
22 4 Hirving Lozano (1995-07-30)30 tháng 7, 1995 (22 tuổi) 27 7   PSV Eindhoven
23 3TV Jesús Gallardo (1994-08-15)15 tháng 8, 1994 (23 tuổi) 22 0   UNAM

Hàn Quốc sửa

Huấn luyện viên: Shin Tae-yong

Đội hình sơ bộ 28 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[59] Đội hình đã được giảm xuống còn 26 cầu thủ vào ngày 22 tháng 5 khi 2 cầu thủ Kwon Chang-hoonLee Keun-ho đã rút lui khi cả hai đều bị chấn thương.[60] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 2 tháng 6.[61]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Kim Seung-gyu (1990-09-30)30 tháng 9, 1990 (27 tuổi) 32 0   Vissel Kobe
2 2HV Lee Yong (1986-12-24)24 tháng 12, 1986 (31 tuổi) 26 0   Jeonbuk Hyundai Motors
3 2HV Jung Seung-hyun (1994-04-03)3 tháng 4, 1994 (24 tuổi) 6 0   Sagan Tosu
4 2HV Oh Ban-suk (1988-05-20)20 tháng 5, 1988 (30 tuổi) 2 0   Jeju United
5 2HV Yun Young-sun (1988-10-04)4 tháng 10, 1988 (29 tuổi) 5 0   Seongnam FC
6 2HV Park Joo-ho (1987-01-16)16 tháng 1, 1987 (31 tuổi) 35 0   Ulsan Hyundai
7 4 Son Heung-min (1992-07-08)8 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 65 21   Tottenham Hotspur
8 3TV Ju Se-jong (1990-10-30)30 tháng 10, 1990 (27 tuổi) 10 1   Asan Mugunghwa
9 4 Kim Shin-wook (1988-04-14)14 tháng 4, 1988 (30 tuổi) 48 10   Jeonbuk Hyundai Motors
10 3TV Lee Seung-woo (1998-01-06)6 tháng 1, 1998 (20 tuổi) 2 0   Hellas Verona
11 4 Hwang Hee-chan (1996-01-26)26 tháng 1, 1996 (22 tuổi) 13 2   Red Bull Salzburg
12 2HV Kim Min-woo (1990-02-25)25 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 18 1   Sangju Sangmu
13 3TV Koo Ja-cheol (1989-02-27)27 tháng 2, 1989 (29 tuổi) 66 19   FC Augsburg
14 2HV Hong Chul (1990-09-17)17 tháng 9, 1990 (27 tuổi) 14 0   Sangju Sangmu
15 3TV Jung Woo-young (1989-12-14)14 tháng 12, 1989 (28 tuổi) 28 1   Vissel Kobe
16 3TV Ki Sung-yueng (đội trưởng) (1989-01-24)24 tháng 1, 1989 (29 tuổi) 100 10   Swansea City
17 3TV Lee Jae-sung (1992-08-10)10 tháng 8, 1992 (25 tuổi) 33 6   Jeonbuk Hyundai Motors
18 3TV Moon Seon-min (1992-06-09)9 tháng 6, 1992 (26 tuổi) 2 1   Incheon United
19 2HV Kim Young-gwon (1990-02-27)27 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 51 2   Guangzhou Evergrande
20 2HV Jang Hyun-soo (1991-09-28)28 tháng 9, 1991 (26 tuổi) 49 3   FC Tokyo
21 1TM Kim Jin-hyeon (1987-07-06)6 tháng 7, 1987 (30 tuổi) 14 0   Cerezo Osaka
22 2HV Go Yo-han (1988-03-10)10 tháng 3, 1988 (30 tuổi) 19 0   FC Seoul
23 1TM Cho Hyun-woo (1991-09-25)25 tháng 9, 1991 (26 tuổi) 5 0   Daegu FC

Thụy Điển sửa

Huấn luyện viên: Janne Andersson

Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 15 tháng 5 năm 2018.[62]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Robin Olsen (1990-01-08)8 tháng 1, 1990 (28 tuổi) 17 0   Copenhagen
2 2HV Mikael Lustig (1986-12-13)13 tháng 12, 1986 (31 tuổi) 65 6   Celtic
3 2HV Victor Lindelöf (1994-07-17)17 tháng 7, 1994 (23 tuổi) 20 1   Manchester United
4 2HV Andreas Granqvist (đội trưởng) (1985-04-16)16 tháng 4, 1985 (33 tuổi) 71 6   Krasnodar
5 2HV Martin Olsson (1988-05-17)17 tháng 5, 1988 (30 tuổi) 43 5   Swansea City
6 2HV Ludwig Augustinsson (1994-04-21)21 tháng 4, 1994 (24 tuổi) 14 0   Werder Bremen
7 3TV Sebastian Larsson (1985-06-06)6 tháng 6, 1985 (33 tuổi) 99 6   Hull City
8 3TV Albin Ekdal (1989-07-28)28 tháng 7, 1989 (28 tuổi) 33 0   Hamburger SV
9 4 Marcus Berg (1986-08-17)17 tháng 8, 1986 (31 tuổi) 56 18   Al Ain
10 3TV Emil Forsberg (1991-10-23)23 tháng 10, 1991 (26 tuổi) 35 6   RB Leipzig
11 4 John Guidetti (1992-04-15)15 tháng 4, 1992 (26 tuổi) 20 1   Alavés
12 1TM Karl-Johan Johnsson (1990-01-28)28 tháng 1, 1990 (28 tuổi) 5 0   Guingamp
13 3TV Gustav Svensson (1987-02-07)7 tháng 2, 1987 (31 tuổi) 12 0   Seattle Sounders FC
14 2HV Filip Helander (1993-04-22)22 tháng 4, 1993 (25 tuổi) 4 0   Bologna
15 3TV Oscar Hiljemark (1992-06-28)28 tháng 6, 1992 (25 tuổi) 21 2   Genoa
16 2HV Emil Krafth (1994-08-02)2 tháng 8, 1994 (23 tuổi) 12 0   Bologna
17 3TV Viktor Claesson (1992-01-02)2 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 21 3   Krasnodar
18 2HV Pontus Jansson (1991-02-13)13 tháng 2, 1991 (27 tuổi) 15 0   Leeds United
19 3TV Marcus Rohdén (1991-05-11)11 tháng 5, 1991 (27 tuổi) 11 1   Crotone
20 4 Ola Toivonen (1986-07-03)3 tháng 7, 1986 (31 tuổi) 58 13   Toulouse
21 3TV Jimmy Durmaz (1989-03-22)22 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 45 3   Toulouse
22 4 Isaac Kiese Thelin (1992-06-24)24 tháng 6, 1992 (25 tuổi) 19 2   Waasland-Beveren
23 1TM Kristoffer Nordfeldt (1989-06-23)23 tháng 6, 1989 (28 tuổi) 8 0   Swansea City

Bảng G sửa

Bỉ sửa

Huấn luyện viên:   Roberto Martínez

Đội hình sơ bộ 28 cầu thủ đã được công bố vào ngày 21 tháng 5 năm 2018.[63] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[64]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Thibaut Courtois (1992-05-11)11 tháng 5, 1992 (26 tuổi) 56 0   Chelsea
2 2HV Toby Alderweireld (1989-03-02)2 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 72 3   Tottenham Hotspur
3 2HV Thomas Vermaelen (1985-11-14)14 tháng 11, 1985 (32 tuổi) 64 1   Barcelona
4 2HV Vincent Kompany (1986-04-10)10 tháng 4, 1986 (32 tuổi) 74 4   Manchester City
5 2HV Jan Vertonghen (1987-04-24)24 tháng 4, 1987 (31 tuổi) 100 8   Tottenham Hotspur
6 3TV Axel Witsel (1989-01-12)12 tháng 1, 1989 (29 tuổi) 85 9   Tianjin Quanjian
7 3TV Kevin De Bruyne (1991-06-28)28 tháng 6, 1991 (26 tuổi) 57 13   Manchester City
8 3TV Marouane Fellaini (1987-11-22)22 tháng 11, 1987 (30 tuổi) 79 16   Manchester United
9 4 Romelu Lukaku (1993-05-13)13 tháng 5, 1993 (25 tuổi) 64 30   Manchester United
10 4 Eden Hazard (đội trưởng) (1991-01-07)7 tháng 1, 1991 (27 tuổi) 82 21   Chelsea
11 3TV Yannick Carrasco (1993-09-04)4 tháng 9, 1993 (24 tuổi) 23 5   Dalian Yifang
12 1TM Simon Mignolet (1988-03-06)6 tháng 3, 1988 (30 tuổi) 21 0   Liverpool
13 1TM Koen Casteels (1992-06-25)25 tháng 6, 1992 (25 tuổi) 0 0   VfL Wolfsburg
14 4 Dries Mertens (1987-05-06)6 tháng 5, 1987 (31 tuổi) 65 13   Napoli
15 2HV Thomas Meunier (1991-09-12)12 tháng 9, 1991 (26 tuổi) 23 5   Paris Saint-Germain
16 3TV Thorgan Hazard (1993-03-29)29 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 8 1   Borussia Mönchengladbach
17 3TV Youri Tielemans (1997-05-07)7 tháng 5, 1997 (21 tuổi) 7 0   Monaco
18 4 Adnan Januzaj (1995-02-05)5 tháng 2, 1995 (23 tuổi) 7 0   Real Sociedad
19 3TV Mousa Dembélé (1987-07-16)16 tháng 7, 1987 (30 tuổi) 74 5   Tottenham Hotspur
20 2HV Dedryck Boyata (1990-11-28)28 tháng 11, 1990 (27 tuổi) 5 0   Celtic
21 4 Michy Batshuayi (1993-10-02)2 tháng 10, 1993 (24 tuổi) 13 5   Borussia Dortmund
22 3TV Nacer Chadli (1989-08-02)2 tháng 8, 1989 (28 tuổi) 41 4   West Bromwich Albion
23 2HV Leander Dendoncker (1995-04-15)15 tháng 4, 1995 (23 tuổi) 4 0   Anderlecht

Anh sửa

Huấn luyện viên: Gareth Southgate

Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 16 tháng 5 năm 2018.[65]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Jordan Pickford (1994-03-07)7 tháng 3, 1994 (24 tuổi) 3 0   Everton
2 2HV Kyle Walker (1990-05-28)28 tháng 5, 1990 (28 tuổi) 35 0   Manchester City
3 2HV Danny Rose (1990-07-02)2 tháng 7, 1990 (27 tuổi) 17 0   Tottenham Hotspur
4 3TV Eric Dier (1994-01-15)15 tháng 1, 1994 (24 tuổi) 26 3   Tottenham Hotspur
5 2HV John Stones (1994-05-28)28 tháng 5, 1994 (24 tuổi) 25 0   Manchester City
6 2HV Harry Maguire (1993-03-05)5 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 4 0   Leicester City
7 3TV Jesse Lingard (1992-12-15)15 tháng 12, 1992 (25 tuổi) 11 1   Manchester United
8 3TV Jordan Henderson (1990-06-17)17 tháng 6, 1990 (27 tuổi) 38 0   Liverpool
9 4 Harry Kane (đội trưởng) (1993-07-28)28 tháng 7, 1993 (24 tuổi) 24 13   Tottenham Hotspur
10 4 Raheem Sterling (1994-12-08)8 tháng 12, 1994 (23 tuổi) 38 2   Manchester City
11 4 Jamie Vardy (1987-01-11)11 tháng 1, 1987 (31 tuổi) 21 7   Leicester City
12 2HV Kieran Trippier (1990-09-19)19 tháng 9, 1990 (27 tuổi) 6 0   Tottenham Hotspur
13 1TM Jack Butland (1993-03-10)10 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 7 0   Stoke City
14 4 Danny Welbeck (1990-11-26)26 tháng 11, 1990 (27 tuổi) 38 15   Arsenal
15 2HV Gary Cahill (1985-12-19)19 tháng 12, 1985 (32 tuổi) 59 5   Chelsea
16 2HV Phil Jones (1992-02-21)21 tháng 2, 1992 (26 tuổi) 24 0   Manchester United
17 2HV Fabian Delph (1989-11-21)21 tháng 11, 1989 (28 tuổi) 10 0   Manchester City
18 2HV Ashley Young (1985-07-09)9 tháng 7, 1985 (32 tuổi) 34 7   Manchester United
19 4 Marcus Rashford (1997-10-31)31 tháng 10, 1997 (20 tuổi) 18 2   Manchester United
20 3TV Dele Alli (1996-04-11)11 tháng 4, 1996 (22 tuổi) 24 2   Tottenham Hotspur
21 3TV Ruben Loftus-Cheek (1996-01-23)23 tháng 1, 1996 (22 tuổi) 3 0   Crystal Palace
22 2HV Trent Alexander-Arnold (1998-10-07)7 tháng 10, 1998 (19 tuổi) 0 0   Liverpool
23 1TM Nick Pope (1992-04-19)19 tháng 4, 1992 (26 tuổi) 0 0   Burnley

Panama sửa

Huấn luyện viên:   Hernán Darío Gómez

Đội hình sơ bộ 35 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[66] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 30 tháng 5.[67] Cầu thủ bị chấn thương là Alberto Quintero đã được thay thế bởi Ricardo Ávila vào ngày 6 tháng 6.[68]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Jaime Penedo (1981-09-26)26 tháng 9, 1981 (36 tuổi) 130 0   Dinamo București
2 2HV Michael Amir Murillo (1996-02-11)11 tháng 2, 1996 (22 tuổi) 21 2   New York Red Bulls
3 2HV Harold Cummings (1992-03-01)1 tháng 3, 1992 (26 tuổi) 51 0   San Jose Earthquakes
4 2HV Fidel Escobar (1995-01-09)9 tháng 1, 1995 (23 tuổi) 22 1   New York Red Bulls
5 2HV Román Torres (1986-03-20)20 tháng 3, 1986 (32 tuổi) 110 10   Seattle Sounders FC
6 3TV Gabriel Gómez (1984-05-29)29 tháng 5, 1984 (34 tuổi) 143 12   Atlético Bucaramanga
7 4 Blas Pérez (1981-03-13)13 tháng 3, 1981 (37 tuổi) 117 43   Municipal
8 3TV Édgar Bárcenas (1993-10-23)23 tháng 10, 1993 (24 tuổi) 28 0   Tapachula
9 4 Gabriel Torres (1988-10-31)31 tháng 10, 1988 (29 tuổi) 71 14   Huachipato
10 4 Ismael Díaz (1997-05-12)12 tháng 5, 1997 (21 tuổi) 10 2   Deportivo Fabril
11 3TV Armando Cooper (1987-11-26)26 tháng 11, 1987 (30 tuổi) 97 7   Universidad de Chile
12 1TM José Calderón (1985-08-14)14 tháng 8, 1985 (32 tuổi) 31 0   Chorrillo
13 2HV Adolfo Machado (1985-02-14)14 tháng 2, 1985 (33 tuổi) 75 1   Houston Dynamo
14 3TV Valentín Pimentel (1991-05-30)30 tháng 5, 1991 (27 tuổi) 22 1   Plaza Amador
15 2HV Erick Davis (1991-03-31)31 tháng 3, 1991 (27 tuổi) 37 0   Dunajská Streda
16 4 Abdiel Arroyo (1993-12-13)13 tháng 12, 1993 (24 tuổi) 33 5   Alajuelense
17 2HV Luis Ovalle (1988-09-07)7 tháng 9, 1988 (29 tuổi) 25 0   Olimpia
18 4 Luis Tejada (1982-03-28)28 tháng 3, 1982 (36 tuổi) 105 43   Sport Boys
19 3TV Ricardo Ávila (1997-02-04)4 tháng 2, 1997 (21 tuổi) 5 0   Gent
20 3TV Aníbal Godoy (1990-02-10)10 tháng 2, 1990 (28 tuổi) 88 2   San Jose Earthquakes
21 3TV José Luis Rodríguez (1998-06-19)19 tháng 6, 1998 (19 tuổi) 1 0   Gent
22 1TM Álex Rodríguez (1990-08-05)5 tháng 8, 1990 (27 tuổi) 6 0   San Francisco
23 2HV Felipe Baloy (đội trưởng) (1981-02-24)24 tháng 2, 1981 (37 tuổi) 102 3   Municipal

Tunisia sửa

Huấn luyện viên: Nabil Maâloul

Đội hình sơ bộ 29 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[69] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 2 tháng 6.[70]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Farouk Ben Mustapha (1989-07-01)1 tháng 7, 1989 (28 tuổi) 15 0   Al-Shabab
2 2HV Syam Ben Youssef (1989-03-31)31 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 41 1   Kasımpaşa
3 2HV Yohan Benalouane (1987-03-28)28 tháng 3, 1987 (31 tuổi) 3 0   Leicester City
4 2HV Yassine Meriah (1993-07-02)2 tháng 7, 1993 (24 tuổi) 15 1   CS Sfaxien
5 2HV Oussama Haddadi (1992-01-28)28 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 8 0   Dijon
6 2HV Rami Bedoui (1990-01-19)19 tháng 1, 1990 (28 tuổi) 8 0   Étoile du Sahel
7 4 Saîf-Eddine Khaoui (1995-04-27)27 tháng 4, 1995 (23 tuổi) 4 0   Troyes
8 4 Fakhreddine Ben Youssef (1991-06-23)23 tháng 6, 1991 (26 tuổi) 38 5   Al-Ettifaq
9 3TV Anice Badri (1990-09-18)18 tháng 9, 1990 (27 tuổi) 6 2   Espérance
10 4 Wahbi Khazri (1991-02-08)8 tháng 2, 1991 (27 tuổi) 35 12   Rennes
11 2HV Dylan Bronn (1995-06-19)19 tháng 6, 1995 (22 tuổi) 4 0   Gent
12 2HV Ali Maâloul (1990-01-01)1 tháng 1, 1990 (28 tuổi) 45 0   Al Ahly
13 3TV Ferjani Sassi (1992-03-18)18 tháng 3, 1992 (26 tuổi) 38 3   Al-Nassr
14 3TV Mohamed Amine Ben Amor (1992-05-03)3 tháng 5, 1992 (26 tuổi) 25 1   Al-Ahli
15 4 Ahmed Khalil (1994-12-21)21 tháng 12, 1994 (23 tuổi) 3 0   Club Africain
16 1TM Aymen Mathlouthi (đội trưởng) (1984-09-14)14 tháng 9, 1984 (33 tuổi) 69 0   Al-Batin
17 3TV Ellyes Skhiri (1995-05-10)10 tháng 5, 1995 (23 tuổi) 4 0   Montpellier
18 4 Bassem Srarfi (1997-06-25)25 tháng 6, 1997 (20 tuổi) 4 0   Nice
19 4 Saber Khalifa (1986-10-14)14 tháng 10, 1986 (31 tuổi) 43 7   Club Africain
20 4 Ghailene Chaalali (1994-02-28)28 tháng 2, 1994 (24 tuổi) 6 1   Espérance
21 2HV Hamdi Nagguez (1992-10-28)28 tháng 10, 1992 (25 tuổi) 15 0   Zamalek
22 1TM Mouez Hassen (1995-03-05)5 tháng 3, 1995 (23 tuổi) 3 0   Châteauroux
23 4 Naïm Sliti (1992-07-27)27 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 16 3   Dijon

Bảng H sửa

Colombia sửa

Huấn luyện viên:   José Pékerman

Đội hình sơ bộ 35 cầu thủ đã được công bố vào ngày 14 tháng 5 năm 2018.[71] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[72] Cầu thủ bị chấn thương Frank Fabra được thay thế bởi Farid Díaz vào ngày 9 tháng 6.[73]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM David Ospina (1988-08-31)31 tháng 8, 1988 (29 tuổi) 86 0   Arsenal
2 2HV Cristián Zapata (1986-09-30)30 tháng 9, 1986 (31 tuổi) 55 2   Milan
3 2HV Óscar Murillo (1988-04-18)18 tháng 4, 1988 (30 tuổi) 13 0   Pachuca
4 2HV Santiago Arias (1992-01-13)13 tháng 1, 1992 (26 tuổi) 41 0   PSV Eindhoven
5 3TV Wílmar Barrios (1993-10-16)16 tháng 10, 1993 (24 tuổi) 10 0   Boca Juniors
6 3TV Carlos Sánchez (1986-02-06)6 tháng 2, 1986 (32 tuổi) 85 0   Espanyol
7 4 Carlos Bacca (1986-09-08)8 tháng 9, 1986 (31 tuổi) 45 14   Villarreal
8 3TV Abel Aguilar (1985-01-06)6 tháng 1, 1985 (33 tuổi) 70 7   Deportivo Cali
9 4 Radamel Falcao (đội trưởng) (1986-02-10)10 tháng 2, 1986 (32 tuổi) 73 29   Monaco
10 3TV James Rodríguez (1991-07-12)12 tháng 7, 1991 (26 tuổi) 63 21   Bayern Munich
11 3TV Juan Cuadrado (1988-05-26)26 tháng 5, 1988 (30 tuổi) 70 7   Juventus
12 1TM Camilo Vargas (1989-03-09)9 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 5 0   Deportivo Cali
13 2HV Yerry Mina (1994-09-23)23 tháng 9, 1994 (23 tuổi) 12 3   Barcelona
14 4 Luis Muriel (1991-04-16)16 tháng 4, 1991 (27 tuổi) 18 2   Sevilla
15 3TV Mateus Uribe (1991-03-21)21 tháng 3, 1991 (27 tuổi) 8 0   América
16 3TV Jefferson Lerma (1994-10-25)25 tháng 10, 1994 (23 tuổi) 5 0   Levante
17 2HV Johan Mojica (1992-08-21)21 tháng 8, 1992 (25 tuổi) 4 1   Girona
18 2HV Farid Díaz (1983-07-20)20 tháng 7, 1983 (34 tuổi) 13 0   Olimpia
19 4 Miguel Borja (1993-01-26)26 tháng 1, 1993 (25 tuổi) 7 2   Palmeiras
20 3TV Juan Fernando Quintero (1993-01-18)18 tháng 1, 1993 (25 tuổi) 15 2   River Plate
21 4 José Izquierdo (1992-07-07)7 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 5 1   Brighton & Hove Albion
22 1TM José Fernando Cuadrado (1985-06-01)1 tháng 6, 1985 (33 tuổi) 1 0   Once Caldas
23 2HV Dávinson Sánchez (1996-06-12)12 tháng 6, 1996 (22 tuổi) 9 0   Tottenham Hotspur

Nhật Bản sửa

Huấn luyện viên: Nishino Akira

Đội hình sơ bộ 27 cầu thủ đã được công bố vào ngày 18 tháng 5 năm 2018.[74] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 31 tháng 5.[75]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Kawashima Eiji (1983-03-20)20 tháng 3, 1983 (35 tuổi) 83 0   Metz
2 2HV Ueda Naomichi (1994-10-24)24 tháng 10, 1994 (23 tuổi) 3 0   Kashima Antlers
3 2HV Shoji Gen (1992-12-11)11 tháng 12, 1992 (25 tuổi) 10 1   Kashima Antlers
4 3TV Honda Keisuke (1986-06-13)13 tháng 6, 1986 (32 tuổi) 94 36   Pachuca
5 2HV Nagatomo Yuto (1986-09-12)12 tháng 9, 1986 (31 tuổi) 104 3   Galatasaray
6 2HV Endo Wataru (1993-02-09)9 tháng 2, 1993 (25 tuổi) 11 0   Urawa Red Diamonds
7 3TV Shibasaki Gaku (1992-05-28)28 tháng 5, 1992 (26 tuổi) 16 3   Getafe
8 3TV Haraguchi Genki (1991-05-09)9 tháng 5, 1991 (27 tuổi) 31 6   Fortuna Düsseldorf
9 4 Okazaki Shinji (1986-04-16)16 tháng 4, 1986 (32 tuổi) 112 50   Leicester City
10 3TV Kagawa Shinji (1989-03-17)17 tháng 3, 1989 (29 tuổi) 90 29   Borussia Dortmund
11 3TV Usami Takashi (1992-05-06)6 tháng 5, 1992 (26 tuổi) 22 3   Fortuna Düsseldorf
12 1TM Higashiguchi Masaaki (1986-05-12)12 tháng 5, 1986 (32 tuổi) 4 0   Gamba Osaka
13 4 Mutō Yoshinori (1992-07-15)15 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 22 2   Mainz 05
14 3TV Inui Takashi (1988-06-02)2 tháng 6, 1988 (30 tuổi) 25 2   Eibar
15 4 Osako Yuya (1990-05-18)18 tháng 5, 1990 (28 tuổi) 27 7   1. FC Köln
16 3TV Yamaguchi Hotaru (1990-10-06)6 tháng 10, 1990 (27 tuổi) 41 2   Cerezo Osaka
17 3TV Hasebe Makoto (đội trưởng) (1984-01-18)18 tháng 1, 1984 (34 tuổi) 109 2   Eintracht Frankfurt
18 3TV Oshima Ryota (1993-01-23)23 tháng 1, 1993 (25 tuổi) 4 0   Kawasaki Frontale
19 2HV Sakai Hiroki (1990-04-12)12 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 41 0   Marseille
20 2HV Makino Tomoaki (1987-05-11)11 tháng 5, 1987 (31 tuổi) 31 4   Urawa Red Diamonds
21 2HV Sakai Gōtoku (1991-03-14)14 tháng 3, 1991 (27 tuổi) 39 0   Hamburger SV
22 2HV Yoshida Maya (1988-08-24)24 tháng 8, 1988 (29 tuổi) 81 10   Southampton
23 1TM Nakamura Kosuke (1995-02-27)27 tháng 2, 1995 (23 tuổi) 3 0   Kashiwa Reysol

Ba Lan sửa

Huấn luyện viên: Adam Nawałka

Đội hình sơ bộ 35 cầu thủ đã được công bố vào ngày 11 tháng 5 năm 2018.[76] Đội hình đã được giảm xuống còn 32 cầu thủ vào ngày 18 tháng 5.[77] Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 6.[78]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Wojciech Szczęsny (1990-04-18)18 tháng 4, 1990 (28 tuổi) 33 0   Juventus
2 2HV Michał Pazdan (1987-09-21)21 tháng 9, 1987 (30 tuổi) 31 0   Legia Warsaw
3 2HV Artur Jędrzejczyk (1987-11-04)4 tháng 11, 1987 (30 tuổi) 35 3   Legia Warsaw
4 2HV Thiago Cionek (1986-04-21)21 tháng 4, 1986 (32 tuổi) 17 0   SPAL
5 2HV Jan Bednarek (1996-04-12)12 tháng 4, 1996 (22 tuổi) 1 0   Southampton
6 3TV Jacek Góralski (1992-09-21)21 tháng 9, 1992 (25 tuổi) 3 0   Ludogorets Razgrad
7 4 Arkadiusz Milik (1994-02-28)28 tháng 2, 1994 (24 tuổi) 38 12   Napoli
8 3TV Karol Linetty (1995-02-02)2 tháng 2, 1995 (23 tuổi) 19 1   Sampdoria
9 4 Robert Lewandowski (đội trưởng) (1988-08-21)21 tháng 8, 1988 (29 tuổi) 93 52   Bayern Munich
10 3TV Grzegorz Krychowiak (1990-01-29)29 tháng 1, 1990 (28 tuổi) 49 2   West Bromwich Albion
11 3TV Kamil Grosicki (1988-06-08)8 tháng 6, 1988 (30 tuổi) 56 12   Hull City
12 1TM Bartosz Białkowski (1987-07-06)6 tháng 7, 1987 (30 tuổi) 1 0   Ipswich Town
13 3TV Maciej Rybus (1989-08-19)19 tháng 8, 1989 (28 tuổi) 49 2   Lokomotiv Moscow
14 4 Łukasz Teodorczyk (1991-06-03)3 tháng 6, 1991 (27 tuổi) 15 4   Anderlecht
15 2HV Kamil Glik (1988-02-03)3 tháng 2, 1988 (30 tuổi) 57 4   Monaco
16 3TV Jakub Błaszczykowski (1985-12-14)14 tháng 12, 1985 (32 tuổi) 97 19   VfL Wolfsburg
17 3TV Sławomir Peszko (1985-02-19)19 tháng 2, 1985 (33 tuổi) 43 2   Lechia Gdańsk
18 2HV Bartosz Bereszyński (1992-07-12)12 tháng 7, 1992 (25 tuổi) 6 0   Sampdoria
19 3TV Piotr Zieliński (1994-05-20)20 tháng 5, 1994 (24 tuổi) 31 4   Napoli
20 2HV Łukasz Piszczek (1985-06-03)3 tháng 6, 1985 (33 tuổi) 61 3   Borussia Dortmund
21 3TV Rafał Kurzawa (1993-01-29)29 tháng 1, 1993 (25 tuổi) 3 0   Górnik Zabrze
22 1TM Łukasz Fabiański (1985-04-18)18 tháng 4, 1985 (33 tuổi) 43 0   Swansea City
23 4 Dawid Kownacki (1997-03-14)14 tháng 3, 1997 (21 tuổi) 1 0   Sampdoria

Sénégal sửa

Huấn luyện viên: Aliou Cissé

Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 17 tháng 5 năm 2018.[79]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Abdoulaye Diallo (1992-03-30)30 tháng 3, 1992 (26 tuổi) 16 0   Rennes
2 2HV Saliou Ciss (1989-06-15)15 tháng 6, 1989 (28 tuổi) 18 0   Valenciennes
3 2HV Kalidou Koulibaly (1991-06-20)20 tháng 6, 1991 (26 tuổi) 24 0   Napoli
4 2HV Kara Mbodji (1989-11-22)22 tháng 11, 1989 (28 tuổi) 51 5   Anderlecht
5 3TV Idrissa Gueye (1989-09-26)26 tháng 9, 1989 (28 tuổi) 59 1   Everton
6 3TV Salif Sané (1990-08-25)25 tháng 8, 1990 (27 tuổi) 20 0   Hannover 96
7 4 Moussa Sow (1986-01-19)19 tháng 1, 1986 (32 tuổi) 50 18   Bursaspor
8 3TV Cheikhou Kouyaté (đội trưởng) (1989-12-21)21 tháng 12, 1989 (28 tuổi) 47 2   West Ham United
9 4 Mame Biram Diouf (1987-12-16)16 tháng 12, 1987 (30 tuổi) 47 10   Stoke City
10 4 Sadio Mané (1992-04-10)10 tháng 4, 1992 (26 tuổi) 51 14   Liverpool
11 3TV Cheikh N'Doye (1986-03-29)29 tháng 3, 1986 (32 tuổi) 24 3   Birmingham City
12 2HV Youssouf Sabaly (1993-03-05)5 tháng 3, 1993 (25 tuổi) 3 0   Bordeaux
13 3TV Alfred N'Diaye (1990-03-06)6 tháng 3, 1990 (28 tuổi) 19 0   Wolverhampton Wanderers
14 4 Moussa Konaté (1993-04-03)3 tháng 4, 1993 (25 tuổi) 27 9   Amiens
15 4 Diafra Sakho (1989-12-24)24 tháng 12, 1989 (28 tuổi) 10 3   Rennes
16 1TM Khadim N'Diaye (1985-04-05)5 tháng 4, 1985 (33 tuổi) 25 0   Horoya
17 3TV Badou Ndiaye (1990-10-27)27 tháng 10, 1990 (27 tuổi) 18 1   Stoke City
18 4 Ismaïla Sarr (1998-02-25)25 tháng 2, 1998 (20 tuổi) 14 2   Rennes
19 4 M'Baye Niang (1994-12-19)19 tháng 12, 1994 (23 tuổi) 5 0   Torino
20 4 Keita Baldé (1995-03-08)8 tháng 3, 1995 (23 tuổi) 17 3   Monaco
21 2HV Lamine Gassama (1989-10-20)20 tháng 10, 1989 (28 tuổi) 35 0   Alanyaspor
22 2HV Moussa Wagué (1998-10-04)4 tháng 10, 1998 (19 tuổi) 9 0   Eupen
23 1TM Alfred Gomis (1993-09-05)5 tháng 9, 1993 (24 tuổi) 1 0   SPAL

Thống kê sửa

Độ tuổi sửa

Trong số 7 thanh thiếu niên tại giải đấu, Daniel Arzani của Úc là cầu thủ trẻ nhất lúc 19 tuổi, 5 tháng, và 10 ngày của ngày đầu tiên của giải đấu, và Francis Uzoho của Nigeria là thủ môn trẻ nhất. Lúc 45 tuổi và 5 tháng, Essam El-Hadary của Ai Cập là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia lâu đời nhất của tất cả các cầu thủ cũng như đội trưởng lâu đời nhất của đội tuyển quốc gia. El-Hadary là cầu thủ lâu đời nhất từng được đặt tên cho đội hình giải vô địch bóng đá thế giới.[80] Rafael Márquez của México là cầu thủ outfield lâu đời nhất lúc 39 tuổi. Đội trưởng trẻ nhất là Harry Kane của Anh lúc 24 tuổi.[80][81]

Độ tuổi trung bình của tất cả 736 cầu thủ - gần 28 tuổi - là cầu thủ lâu đời nhất trong lịch sử của giải đấu.[80]

Cầu thủ đại diện theo hệ thống giải đấu sửa

Hệ thống giải đấu có 20 hoặc nhiều cầu thủ được đại diện được liệt kê. Hệ thống giải đấu của Anh bao gồm hai câu lạc bộ có trụ sở tại xứ Wales, Swansea CityCardiff City (sáu thành viên đội hình Cúp Thế giới thi đấu cho các câu lạc bộ này), Pháp bao gồm một câu lạc bộ Ligue 1 có trụ sở tại Monaco, AS Monaco (tám thành viên đội hình Cúp Thế giới thi đấu cho câu lạc bộ này) và Hoa Kỳ bao gồm một câu lạc bộ MLS có trụ sở tại Canada, Vancouver Whitecaps FC (một thành viên đội hình Cúp Thế giới thi đấu cho câu lạc bộ này). Trong tất cả, các thành viên đội hình Cúp Thế giới thi đấu cho các câu lạc bộ trong 57 quốc gia khác nhau, và thi đấu trong 54 hệ thống giải đấu quốc gia khác nhau.[80]

Quốc gia Cầu thủ Tỷ lệ
phần trăm
Đội hình
quốc gia
bên ngoài
Cầu thủ cấp
thấp nhất
  Anh 129 17.53% 106 24
  Tây Ban Nha 81 11.01% 64 2
  Đức 67 9.10% 52 5
  Ý 58 7.88% 58 0
  Pháp 49 6.66% 40 2
  Nga 36 4.89% 15 0
  Ả Rập Xê Út 30 4.08% 10 0
  México 23 2.99% 14 1
  Thổ Nhĩ Kỳ 22 2.99% 22 0
Khác 241 32.88% 146 1
Tổng số 736 100% 527 35
  • Đội hình Anh được tạo ra hoàn toàn của các cầu thủ từ giải đấu trong nước của quốc gia này.[80]
  • Đội hình Bỉ đã có nhiều cầu thủ nhất từ một liên đoàn nước ngoài duy nhất, có 11 cầu thủ được tuyển dụng ở Anh.
  • Trong số các quốc gia không được đại diện bởi một đội tuyển quốc gia tại Cúp Thế giới, giải đấu của Ý cung cấp cho các thành viên đội hình nhiều nhất.
  • Hai đội hình (SénégalThụy Điển) được tạo ra hoàn toàn của các cầu thủ được tuyển dụng theo các câu lạc bộ ở nước ngoài.
  • Bốn đội hình chỉ có một cầu thủ có trụ sở trong nước (Bỉ, Iceland, Nigeria, và Thụy Sĩ).

Cầu thủ đại diện theo câu lạc bộ sửa

Các câu lạc bộ có 10 hoặc nhiều cầu thủ được đại diện được liệt kê.[80]

Câu lạc bộ Cầu thủ
  Manchester City 16
  Real Madrid 15
  Barcelona 14
  Paris Saint-Germain 12
  Tottenham Hotspur 12
  Bayern Munich 11
  Chelsea 11
  Juventus 11
  Manchester United 11

Cầu thủ đại diện theo liên đoàn câu lạc bộ sửa

Liên đoàn Cầu thủ
UEFA 544
AFC 83
CONCACAF 54
CONMEBOL 35
CAF 21
OFC 0

Huấn luyện viên đại diện theo quốc gia sửa

Huấn luyện viên trong in đậm đại diện cho quốc gia của họ.

Số Quốc gia Huấn luyện viên
4   Argentina Héctor Cúper (Ai Cập), Ricardo Gareca (Peru), Jorge Sampaoli, José Pékerman (Colombia)
3   Tây Ban Nha Fernando Hierro, Roberto Martínez (Bỉ), Juan Antonio Pizzi (Ả Rập Xê Út)
2   Colombia Juan Carlos Osorio (México), Hernán Darío Gómez (Panama)
  Pháp Didier Deschamps, Hervé Renard (Maroc)
  Đức Joachim Löw, Gernot Rohr (Nigeria)
  Bồ Đào Nha Carlos Queiroz (Iran), Fernando Santos
1   Brasil Tite
  Costa Rica Óscar Ramírez
  Croatia Zlatko Dalić
  Anh Gareth Southgate
  Iceland Heimir Hallgrímsson
  Nhật Bản Nishino Akira
  Hà Lan Bert van Marwijk (Úc)
  Na Uy Åge Hareide (Đan Mạch)
  Ba Lan Adam Nawałka
  Nga Stanislav Cherchesov
  Sénégal Aliou Cissé
  Serbia Mladen Krstajić
  Hàn Quốc Shin Tae-yong
  Thụy Điển Janne Andersson
  Thụy Sĩ Vladimir Petković
  Tunisia Nabil Maâloul
  Uruguay Óscar Tabárez

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ a b “Organising Committee for FIFA Competitions: Updates on the FIFA World Cup and women's tournaments”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 8 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ “Russia 2018 squads officially confirmed”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “2018 FIFA World Cup Russia – List of Players” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ “Mohamed Salah, Mohamed Elneny make Egypt's 29-man World Cup squad”. ESPN. ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ “القائمة النهائية لكأس العالم” [World Cup final list]. EFA.com.eg (bằng tiếng Ả Rập). Hiệp hội bóng đá Ai Cập. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “Расширенный состав для подготовки к Чемпионату мира” (bằng tiếng Nga). Hiệp hội bóng đá Nga. ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  8. ^ "Готов помочь сборной на Чемпионате мира" (bằng tiếng Nga). Hiệp hội bóng đá Nga. ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  9. ^ “Заявка сборной России на Чемпионат мира FIFA 2018” (bằng tiếng Nga). Hiệp hội bóng đá Nga. ngày 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ “Saudi Arabia name squad for pre-World Cup camp”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ Soliman, Seif (ngày 4 tháng 6 năm 2018). “Saudi Arabia announce final 23-man World Cup squad”. kingfut.com. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ “Dos 'mexicanos' en la lista de Uruguay para Rusia 2018”. ESPN.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 15 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ “Plantel de Uruguay para Rusia 2018” [Squad of Uruguay for Russia 2018]. AUF.org.uy (bằng tiếng Tây Ban Nha). Hiệp hội bóng đá Uruguay. ngày 2 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ “Iran National 35 players list for the World Cup was announced”. ffiri.ir. ngày 13 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
  15. ^ “Carlos Queiroz Names Provisional Iran Squad for FIFA World Cup 2018”. IFPNews.com.
  16. ^ “World Cup 2018: Iran head coach Carlos Queiroz names final squad”. BBC.com. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ “Morocco and Senegal announce provisional squads”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ “Coupe du monde 2018: liste finale des vingt trois Lions de l'Atlas” [2018 World Cup: final list of twenty-three Atlas Lions]. FRMF.ma (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Maroc. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ “Renato Sanches left out of Portugal's preliminary World Cup squad”. Goal.com. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  20. ^ “Mundial-2018: os 23 de Portugal” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha. ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  21. ^ “Spain leave Cesc Fabregas, Alvaro Morata, Marcos Alonso out of World Cup squad”. ESPN. ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  22. ^ “Fernando Hierro to assume role as Head Coach for the Russia World Cup”. sefutbol.com. Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha. ngày 13 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  23. ^ ESPN.com (ngày 6 tháng 5 năm 2018). “Australia's provisional World Cup squad includes Tim Cahill, Daniel Arzani”. ESPN.com. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ “26-man Caltex Socceroos squad named ahead of Turkey training camp”. Liên đoàn bóng đá Úc. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  25. ^ “Jamie Maclaren joins Caltex Socceroos in Turkey”. Liên đoàn bóng đá Úc. ngày 28 tháng 5 năm 2018.
  26. ^ “Caltex Socceroos finalise squad for Russia”. socceroos.com.au. Liên đoàn bóng đá Úc. ngày 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ “Landstræner Åge Hareide har udtaget Danmarks VM-bruttotrup” [National coach Åge Hareide has announced Denmark's World Cup squad]. dr.dk (bằng tiếng Đan Mạch). DR. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  28. ^ “Åge Hareide skærer otte spillere fra VM-truppen” [Åge Hareide cuts eight players from the World Cup squad] (bằng tiếng Đan Mạch). DR. ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ Top, Morten (ngày 3 tháng 6 năm 2018). “Åge Hareide har udtaget sin VM-trup: Bendtner er fravalgt” [Åge Hareide has taken his World Cup squad: Bendtner is absent]. DR.dk (bằng tiếng Đan Mạch). DR. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  30. ^ “Dernière sélection”. Liên đoàn bóng đá Pháp (bằng tiếng Pháp). ngày 16 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ “Perú en Rusia 2018: Estos son los 24 preseleccionados por Ricardo Gareca”. peru21.pe (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
  32. ^ “Gareca confirmó los 23 de Perú y dejó afuera a un jugador de la Superliga” [Gareca confirmed the 23 of Peru and left out a player of the Superliga]. unosantafe.com.ar (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario Uno Santa Fe. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
  33. ^ “World Cup 2018: Peru captain Paolo Guerrero cleared to play”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 31 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  34. ^ “Lista Oficial: Copa Mundial FIFA Rusia 2018” [Official squad: FIFA World Cup Russia 2018]. FPF.org.pe (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Peru. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  35. ^ “Icardi named in Argentina's 35-man World Cup squad”. goal.com. ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  36. ^ “Icardi cut from Argentina's 23-man World Cup squad”. Goal. Perform Group. ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  37. ^ “Nahuel Guzmán reemplazará a Sergio Romero” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Hiệp hội bóng đá Argentina. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  38. ^ “Enzo Pérez, convocado” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Football Association. ngày 9 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
  39. ^ hns-cff.hr (ngày 14 tháng 5 năm 2018). “Izbornik hrvatske reprezentacije Zlatko Dalić objavio je danas širi popis od 32 igrača koji kandidiraju za nastup na FIFA Svjetskom prvenstvu u Rusiji ovoga ljeta”. hns-cff.hr (bằng tiếng Croatia). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  40. ^ “Head coach Dalić presents 24-man Croatia squad”. hns-cff.hr. Liên đoàn bóng đá Croatia. ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  41. ^ Radičević, Vlado (ngày 4 tháng 6 năm 2018). “Zlatko Dalić donio najtežu odluku; višak postao igrač koji to sigurno nije očekivao” [Zlatko Dalić made the toughest decision; the surplus became a player who did not expect it]. Tportal.hr (bằng tiếng Croatia). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  42. ^ “HM hópur Íslands: Albert, Frederik og Samúel valdir” (bằng tiếng Iceland). Fotbolti.net. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  43. ^ “Nigeria Announce Provisional World Cup Squad”. soccerladuma.co.za. Soccer Laduma. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  44. ^ Udoh, Colin (ngày 27 tháng 5 năm 2018). “Nigeria's Moses Simon ruled out of World Cup”. ESPN. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
  45. ^ Bada, Gbenga (ngày 30 tháng 5 năm 2018). “These 25 players made Super Eagles squad for World Cup ahead of June 4 deadline”. Pulse.ng. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
  46. ^ Udoh, Colin (ngày 3 tháng 6 năm 2018). “Super Eagles drop Aina, Agu from World Cup squad”. KweséESPN. ESPN. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  47. ^ “Seleção Brasileira é convocada para Copa do Mundo” [Brazilian team called for World Cup]. CBF.com.br (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Liên đoàn bóng đá Brasil. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  48. ^ “¡La espera acabó! Ya están los 23 mundialistas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Costa Rica. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  49. ^ “Један тим, срцем свим – Младен Крстајић одабрао” [One team, with all their hearts – Mladen Krstajić selects]. FSS.rs (bằng tiếng Serbia). Hiệp hội bóng đá Serbia. ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  50. ^ “Селектoр Млaден Крстaјић oдaбрao 23 игрaчa зa СП у Русији” [Mladen Krstajić has chosen 23 players for the World Cup in Russia]. FSS.rs (bằng tiếng Serbia). Hiệp hội bóng đá Serbia. ngày 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  51. ^ “Mehmedi verzichtet auf die WM” [Mehmedi omitted from the World Cup]. tagesanzeiger.ch (bằng tiếng Đức). Tages-Anzeiger. ngày 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
  52. ^ “Spielerliste – FIFA World Cup, Russia 2018” [Player list – FIFA World Cup, Russia 2018] (PDF). football.ch (bằng tiếng Đức và Pháp). Hiệp hội bóng đá Thụy Sĩ. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  53. ^ “Mit Neuer, ohne Götze: Löws vorläufiger WM-Kader” [With Neuer, without Götze: Löw's preliminary World Cup squad]. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker-sportmagazin. ngày 15 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  54. ^ “Finaler WM-Kader: Löw streicht Leno, Tah, Sané und Petersen” [Final World Cup squad: Löw removed Leno, Tah, Sané and Petersen]. DFB.de (bằng tiếng Đức). Hiệp hội bóng đá Đức. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  55. ^ Marshall, Tom (ngày 14 tháng 5 năm 2018). “Rafa Marquez makes Mexico's preliminary World Cup squad”. ESPN FC. ESPN Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  56. ^ Marshall, Tom (ngày 23 tháng 5 năm 2018). “Santos Laguna's Nestor Araujo out of Mexico's World Cup squad”. ESPN FC. ESPN Inc. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  57. ^ “Convocatoria de la SNM para el viaje a Dinamarca” [Announcement of the Mexican national team for the trip to Denmark]. miseleccion.mx (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá México. ngày 2 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  58. ^ “Convocatoria de la Selección Nacional de México”. miseleccion.mx (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá México. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  59. ^ “South Korea's preliminary World Cup squad includes Lee Seung-woo, Son Heung-min”. ESPN. ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  60. ^ “(LEAD) Veteran forward ruled out of World Cup with knee injury”. yonhapnews.co.kr. Yonhap. ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  61. ^ Tan, Gabriel (ngày 2 tháng 6 năm 2018). “Lee Chung-yong fails to make final cut for Korea Republic”. Fox Sports Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  62. ^ “Anderssons VM-trupp spikad”. svenskfotboll.se (bằng tiếng Thụy Điển). Hiệp hội bóng đá Thụy Điển. ngày 15 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  63. ^ “Nainggolan left out of star-studded Belgium World Cup squad”. Goal.
  64. ^ “Roberto Martinez annonce sa liste des 23 Diables Rouges” [Roberto Martínez announces his list of 23 Red Devils]. metrotime.be (bằng tiếng Pháp). Metro. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  65. ^ “England World Cup squad: Liverpool's Trent Alexander-Arnold in Gareth Southgate's squad”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  66. ^ “Panamá anuncia su lista provisional” [Panama announces its provisional list]. FIFA.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Fédération Internationale de Football Association. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  67. ^ “Hernán Darío Gómez da listado de 23 convocados a la Copa Mundial” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Panama. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
  68. ^ “Ricardo Ávila reemplazará al lesionado Alberto Quintero en Rusia”. tvmax-9.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  69. ^ “Mondial Russie 2018: 29 joueurs convoqués pour le stage de préparation” (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn bóng đá Tunisia. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  70. ^ “Tunisie: la liste des 23 dévoilée, avec Khazri”. lequipe.fr (bằng tiếng Pháp). ngày 2 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  71. ^ “Falcao and James lead Colombia's provisional World Cup squad”. Goal. Perform Group. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  72. ^ “Oficial: Tesillo, fuera de la lista de los 23 para Rusia 2018” [Official: Tesillo out of the list of 23 for Russia 2018]. as.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario AS. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  73. ^ “Convocado Farid Díaz a la Selección Colombia para el Mundial” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Federación Colombiana de Fútbol. ngày 9 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
  74. ^ “SAMURAI BLUE (Japan National Team) Squad, Schedule – KIRIN CHALLENGE CUP 2018 vs Ghana (5/30@Kanagawa/Nissan Stadium)”. Hiệp hội bóng đá Nhật Bản. ngày 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  75. ^ “Football – Nishino opts for experienced Japan squad for World Cup” (bằng tiếng Anh). Reuters. ngày 31 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  76. ^ “Szeroki skład reprezentacji Polski na mistrzostwa świata 2018” [A wide composition of the Polish national team for the 2018 World Cup]. PZPN.pl (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội bóng đá Ba Lan. ngày 11 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  77. ^ “Adam Nawałka skreślił trzy nazwiska. Znamy skład kadry na zgrupowanie” [Adam Nawałka has crossed out three names. We know the composition of the team for the training camp]. Onet.pl (bằng tiếng Ba Lan). ngày 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  78. ^ “Skład reprezentacji Polski na mistrzostwa świata 2018” [The composition of the Polish national team for the 2018 World Cup]. PZPN.pl (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội bóng đá Ba Lan. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  79. ^ “Russie 2018: La liste des 23 lions publiée” [Russia 2018: The list of 23 Lions published] (bằng tiếng Pháp). fsfoot.sn. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  80. ^ a b c d e f “The squads in stats”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  81. ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit: Players” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa