Cats là một vở nhạc kịch thuần hát xuất xứ từ Anh do Andrew Lloyd Webber sáng tác dựa trên tuyển tập thơ Old Possum's Book of Practical Cats của T. S. Eliot . Nội dung của vở nhạc kịch kể về bộ tộc mèo Jellicles phải đưa ra "quyết định Jellicle" để chọn ra một mèo sẽ được đầu thai chuyển kiếp.[ 1] Nhà sản xuất của vở nhạc kịch này là Cameron Mackintosh , Trevor Nunn làm đạo diễn còn Gillian Lynne là biên đạo múa.[ 2]
Cats tại nhà hát New London Theatre, ảnh chụp năm 1999.
Cats bắt đầu công diễn vào năm 1981 tại nhà hát New London Theatre thuộc hệ thống West End , sau đó diễn liên tục suốt 21 năm liền với gần 9000 buổi[ 1] Tại lễ trao giải Laurence Olivier, Cats thu về sáu đề cử và thắng ở hai hạng mục: Nhạc kịch mới xuất sắc nhất và Thành tựu xuất sắc thể loại Nhạc kịch cho Gillian Lynne.[ 3]
Năm 1982, Cats du nhập vào Broadway , bắt đầu công diễn ở nhà hát Winter Garden Theatre , kéo dài 18 năm với 7485 buổi diễn.[ 4] Đợt sản xuất này nhận mười một đề cử Tony và thắng bảy hạng mục: Nhạc kịch xuất sắc nhất, Kịch bản xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch cho T. S. Eliot, Âm nhạc hay nhất cho Andrew Lloyd Webber và T. S. Eliot, Nữ diễn viên góp mặt xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch cho Betty Buckley, Đạo diễn xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch cho Trevor Nunn, Thiết kế phục trang xuất sắc nhất cho John Napier và Thiết kế ánh sáng xuất sắc nhất cho David Hersey.[ 5] Sau đó, Cats được đề cử năm giải tại lễ trao giải Drama Desk năm 1983 và thắng tại ba hạng mục. Đó là Thiết kế phục trang xuất sắc, Thiết kế ánh sáng xuất sắc và Âm nhạc hay nhất.[ 6] Đợt sản xuất tại thành phố Washington D.C nhận ba đề cử giải Helen Hayes vào năm 1985, mang về một chiến thắng duy nhất ở hạng mục Nữ diễn viên chính xuất sắc của một đợt lưu diễn cho Diane Fratantoni.[ 7] [ 8] Vở nhạc kịch cũng mang về cho đợt sản xuất Toronto bảy giải Dora Mavor Moore Award.[ 9] [ 10] Còn bản tiếng Pháp tại Paris thắng một giải Molière .[ 11] [ 12]
Cả album thu âm của Luân Đôn lẫn Broadway đều được đề cử giải Grammy cho Album nhạc kịch xuất sắc nhất nhưng chỉ có album của Broadway thắng giải.[ 13] [ 14] Bản làm lại năm 2014 ở Luân Đôn nhận được hai đề cử Laurence Olivier (trong đó có hạng mục Nhạc kịch làm lại hay nhất) nhưng không thắng giải nào.[ 15] Còn bản làm lại năm 2016 của Broadway (có sự tham gia của Leona Lewis ) nhận sáu đề cử Chita Rivera, một đề cử Drama Desk cùng một đề cử Drama League.[ 16]
Năm
Giải
Hạng mục
Ứng cử viên
Kết quả
1983
Giải Drama Desk [ 6]
Nữ diễn viên xuất sắc thể loại Nhạc kịch
Betty Buckley
Đề cử
Thiết kế phục trang xuất sắc
John Napier
Đoạt giải
Thiết kế ánh sáng xuất sắc
David Hersey
Đoạt giải
Lời bài hát hay nhất
T. S. Eliot
Đề cử
Âm nhạc hay nhất
Andrew Lloyd Webber
Đoạt giải
Giải Outer Critics Circle [ 21] [ 22]
Nhạc kịch Broadway hay nhất
Đoạt giải
Giải Tony [ 5]
Nhạc kịch hay nhất
Đoạt giải
Kịch bản xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch
T. S. Eliot
Đoạt giải
Âm nhạc hay nhất
Andrew Lloyd Webber và T. S. Eliot
Đoạt giải
Nam diễn viên góp mặt xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch
Harry Groener
Đề cử
Stephen Hanan
Đề cử
Nữ diễn viên góp mặt xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch
Betty Buckley
Đoạt giải
Đạo diễn xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch
Trevor Nunn
Đoạt giải
Biên đạo múa xuất sắc nhất
Gillian Lynne
Đề cử
Thiết kế sân khấu xuất sắc nhất
John Napier
Đề cử
Thiết kế phục trang xuất sắc nhất
Đoạt giải
Thiết kế ánh sáng xuất sắc nhất
David Hersey
Đoạt giải
1984
Giải Grammy [ 23]
Album nhạc kịch hay nhất (Best Cast Show Album )
Đoạt giải
Năm
Giải
Hạng mục
Ứng cử viên
Kết quả
1985
Giải Helen Hayes [ 7] [ 8]
Nữ diễn viên chính xuất sắc của một đợt lưu diễn
Diane Fratantoni
Đoạt giải
Diễn viên phụ xuất sắc của một đợt lưu diễn
Sal Mistretta
Đề cử
Đợt lưu diễn xuất sắc
Nhà hát National Theatre
Đề cử
1985
Giải Dora Mavor Moore [ 9] [ 10]
Biên đạo xuất sắc
T. Michael Reed
Đoạt giải
Thiết kế phục trang xuất sắc
John Napier
Đoạt giải
Chỉ đạo xuất sắc
David Taylor
Đoạt giải
Thiết kế ánh sáng xuất sắc
David Hersey
Đoạt giải
Chỉ đạo âm nhạc xuất sắc
Stanley Lebowsky
Đoạt giải
Sản xuất nhạc kịch xuất sắc
M.T.E. Productions
Đoạt giải
Thiết kế sân khấu xuất sắc
John Napier
Đoạt giải
1990
Giải Carbonell [ 24]
Diễn viên phụ của tour lưu diễn
Joey Pizzi
Đề cử
1993
Giải Carbonell[ 25]
Diễn viên phụ của tour lưu diễn
Jimmy Lockett
Đoạt giải
2003
Giải Jeff [ 26]
Sản xuất nhạc kịch xuất sắc
Giải Nhà hát Marriott
Đề cử
Biên đạo múa xuất sắc
Marc Robin
Đoạt giải
Dàn diễn viên xuất sắc
Đề cử
Thiết kế phục trang xuất sắc
Nancy Missimi
Đoạt giải
Thiết kế ánh sáng xuất sắc
Diane Ferry Williams
Đề cử
Chỉ đạo âm nhạc xuất sắc
Shawn Stengel
Đề cử
Đạo diễn xuất sắc thể loại Nhạc kịch
Marc Robin
Đề cử
2005
Giải Helen Hayes[ 27]
Biên đạo múa xuất sắc của đợt sản xuất địa phương
Giải Toby's Dinner Theatre
Đề cử
2014
Giải Jeff[ 28]
Thiết kế ánh sáng xuất sắc
Jesse Klug
Đề cử
Biên đạo múa xuất sắc
Marc Robin
Đề cử
2014
Giải Dora Mavor Moore[ 9] [ 10]
Dàn diễn viên xuất sắc
Đề cử
Màn trình diễn nữ chính xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch
Ma-Anne Dionisio
Đề cử
Năm
Giải
Hạng mục
Ứng cử viên
Kết quả
2010
Giải Helpmann [ 29]
Nữ diễn viên xuất sắc thể loại Nhạc kịch
Delia Hannah
Đề cử
Giải Green Room [ 30] [ 31]
Nữ diễn viên chính
Delia Hannah
Đề cử
Nam diễn viên chính
Michael-John Hurney
Đề cử
Nữ diễn viên góp mặt
Lisa Marie Parker
Đề cử
Màn trình diễn tập thể
Đề cử
Năm
Giải
Hạng mục
Ứng cử viên
Kết quả
1989
Giải Molière [ 11] [ 12]
Nhạc kịch hay nhất
Đoạt giải
2016
Nhạc kịch hay nhất
Đề cử
Năm
Giải
Hạng mục
Ứng cử viên
Kết quả
2001
Giải Sân khấu Fleur du Cap [ 32] [ 33] [ 34] [ 35]
Trình diễn xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch hoặc Revue
Warren Kimmel
Đoạt giải
Cống hiến Kỹ thuật sân khấu xuất sắc nhất
Keith Anderson
Đoạt giải
Năm
Giải
Hạng mục
Ứng cử viên
Kết quả
2017[ 16]
Giải Drama Desk [ 38] [ 39]
Thiết kế Âm thanh xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch
Mick Potter
Đề cử
Giải Liên đoàn kịch Hoa Kỳ[ 40]
Sản xuất lại nhạc kịch Broadway hoặc ngoài Broadway xuất sắc nhất
Đề cử
Giải Chita Rivera[ 41]
Dàn diễn viên Broadway xuất sắc nhất
Đề cử
Nam vũ công Broadway xuất sắc nhất
Tyler Hanes
Đề cử
Ricky Ubeda
Đề cử
Vũ công nữ Broadway xuất sắc nhất
Eloise Kropp
Đề cử
Georgina Pazcoguin
Đề cử
Christine Cornish Smith
Đề cử
^ a b “An Introduction to Cats” . catsthemusical.com (official website). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019 .
^ “Original Creative Team” . Really Useful Group . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019 .
^ a b “Olivier Winners 1981” . Society of London Theatre . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Cats, Winter Garden Theatre 1634 Broadway (At W. 50th St.)” . Playbill . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019 .
^ a b “Search Past Winners: Keyword Search – "Cats" ” . Tony Award . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ a b “Awards: 1983” . Drama Desk . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ a b “Helen Hayes Award Nominees & Recipients – Award Year 1985” . theatrewashington.org . Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021 .[liên kết hỏng ]
^ a b Rosenfeld, Megan (14 tháng 5 năm 1985). “Arena Stars at Hayes Awards” . The Washington Post . Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c “Nominees” . Toronto Alliance for the Performing Arts . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 . Enter Cats in the field SearchQuản lý CS1: postscript (liên kết )
^ a b c “Recipients” . Toronto Alliance for the Performing Arts . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 . Enter Cats in the field SearchQuản lý CS1: postscript (liên kết )
^ a b “Historique des Nominations aux Molieres 1987 – 2018” [History of the Molieres Nominations 1987 – 2018] (PDF) (bằng tiếng Pháp). Les Molières. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ a b “Palmares de 1987 à 2018” [Winners from 1987 to 2018] (PDF) (bằng tiếng Pháp). Les Molières. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “25th Annual Grammy Awards Final Nominations” . Billboard . 95 (3): 67. 22 tháng 1 năm 1983. ISSN 0006-2510 .
^ “Winners: 26th Annual GRAMMY Awards (1983)” . The Recording Academy . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Olivier Winners 2015” . Official London Theatre. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019 .
^ a b “Cats (2016)” . Playbill . Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021 .
^ “Evening Standard Theatre Awards 1980–2003” . Evening Standard . 29 tháng 10 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “The Ivors 1982” . The Ivors Academy. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019 .
^ “25th Annual Grammy Awards Final Nominations” . Billboard . 95 (3): 67. 22 tháng 1 năm 1983. ISSN 0006-2510 .
^ “25TH ANNUAL GRAMMY AWARDS (1982)” . grammy.com . Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021 .
^ “Awards for 1982–1983” . Outer Critics Circle Award . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “CATS (LLOYD WEBBER)” . concordtheatricals.com . Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021 .
^ “Winners: 26th Annual GRAMMY Awards (1983)” . The Recording Academy . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “The 15th Annual Carbonell Awards” . Carbonell Awards . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019 .
^ “The 18th Annual Carbonell Awards” . Carbonell Awards . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019 .
^ “Archives: Cats (2003)” . Jeff Award . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019 .
^ “HHA Nominees & Recipients – Year: 2005, Show Title: Cats” . theatreWashington. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019 .
^ “Archives: Cats (2014)” . Jeff Award . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019 .
^ “Past nominees and winners – Year: 2010 – Genre: Musicals” . Live Performance Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Past Recipients: 2010” . Green Room Awards . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Nominations announced for 2010 Green Room Awards” . australianstage.com.au . 12 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021 .
^ “SA Cats going to Malaysia” . News24 . 27 tháng 3 năm 2002. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019 .
^ “Fleur Du Cap Theatre Awards – Winners” . news.wine.co.za . 12 tháng 3 năm 2002. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019 .
^ Clark, Gudrun (17 tháng 1 năm 2002). “Fleur Du Cap Theatre Awards – Nominations” . news.wine.co.za . Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019 .
^ Minnaar, Melvyn (12 tháng 3 năm 2002). “The Actress, the Stove & Fleur du Cap” . news.wine.co.za . Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019 .
^ “Olivier Winners 2015” . Official London Theatre. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019 .
^ “Olivier awards 2015: complete list of nominations” . theguardian.com . 9 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021 .
^ McPhee, Ryan (4 tháng 6 năm 2017). “2017 Drama Desk Awards Presented June 4” . Playbill . Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021 .
^ Millward, Tom. “Drama Desk Awards 2017: Meet The Nominees” . New York Theatre Guide . Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021 .
^ Broadway.com Staff (19 tháng 4 năm 2017). “2017 Drama League Nominations Announced: Laura Osnes, Daniel Radcliffe & More Receive Nods” . Broadway.com . Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021 .
^ Fierberg, Ruthie (12 tháng 9 năm 2017). “Tommy Tune, Andy Blankenbuehler, The Great Comet Cast, and More Win Big at the First-Ever Chita Rivera Awards” . Playbill . Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019 .