Danh sách loài cá voi theo số lượng

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là một danh sách các loài cá voi theo số lượng toàn cầu.

Danh sách này không phải là toàn diện, không phải tất cả các loài linh trưởng có số lượng chính xác.

Tên thông thường Tên khoa học Số lượng Tình trạng Xu hướng Chú thích Hình ảnh
Cá voi đầu bò Bắc Đại Tây Dương Eubalaena glacialis 300 – 350[1] EN[1] Tăng[1] Chỉ ước tính số lượng phía đông; sự tồn tại của phần phía tây được tranh luận.[1]
Cá voi đầu bò Bắc Thái Bình Dương Eubalaena japonica 500[2] EN[2] Không biết[2] Rough estimate; quality of population data is greatly increasing.[2]
Cá heo California Phocoena sinus 177 - 1073[3] CR[3] Giảm[3] 95% confidence interval.[3]
Cá heo sông Nam Á Platanista gangetica 843 – 1171[4] EN[4] Không biết[4]
Cá voi đầu bò phương nam Eubalaena australis 7500[5] LC[5] Tăng[5] Ước tính từ năm 1997; con số có thể tăng lên.[5]
Cá voi đầu cong Balaena mysticetus 10 000[6] LC[6] Tăng[6] Ước tính tối thiểu.[6]
Cá voi xanh Balaenoptera musculus 10 000 – 25 000[7][8][9] EN[7] Tăng[7] 3-11% số lượng năm 1911.[7] Trước khi đánh bắt cá voi, số lượng lớn nhất là ở Nam Cực, số lượng khoảng 239.000 (202.000 đến 311.000).[10]
Cá voi xám Eschrichtius robustus 15 000 – 22 000[11] LC[11] Giữ nguyên[11] Số liệu này dùng với số phía đông; số phía tây ~100.[11]
Cá voi đầu dưa Peponocephala electra 50 000[12] LC[12] Không biết[12] Ước tính tối thiểu.[12]
Cá hổ kình Orcinus orca 50 000[13][14] DD[13] Không biết[13] Ước tính tối thiểu.[6] Ước tính từng khu vực bao gồm 25,000 ở Nam Cực, 8500 tại vùng nhiệt đới Thái Bình Dương, 2,250–2,700 ngoài vùng đông bắc Thái Bình Dương lạnh và 500–1,500 ngoài Na Uy.[15] Cơ quan Thủy sản của Nhật Bản ước tính 2,321 cá thể ở các vùng biển xung quanh Nhật Bản.[16][17]
Cá voi lưng gù Megaptera novaeangliae 60 000[18] LC[18] Tăng[18] Ước tính tối thiểu.[18]
Kỳ lân biển Monodon monoceros 80 000[19] NT[19] Không biết[19] Ước tính tối thiểu.[19]
Cá voi mõm khoằm Cuvier Ziphius cavirostris 100 000[20] LC[20] Không biết[20] Ước tính tối thiểu; có thể cao hơn nhiều.[20]
Cá heo răng nhám Steno bredanensis 150 000[21] LC[21] Không biết[21]
Cá voi trắng Delphinapterus leucas 200 000[22] NT[22] Không biết[22] Ước tính tối thiểu.[22]
Cá heo mũi chai Tursiops truncatus 600 000[23] LC[23] Không biết[23] Ước tính tối thiểu.[23]
Cá heo cảng Phocoena phocoena 700 000[24] LC[24] Không biết[24] Ước tính tối thiểu.[24]
Cá heo Dall Phocoenoides dalli 1 200 000[25] LC[25] Không biết[25] Ước tính tối thiểu.[25]
Cá heo sọc Stenella coeruleoalba 2 000 000[26] LC[26] Không biết[26] Ước tính tối thiểu.[26]
Cá heo đốm nhiệt đới Stenella attenuata 2 500 000[27] LC[27] Không biết[27] Ước tính tối thiểu.[4]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d Cooke, J.G. (2020). Eubalaena glacialis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T41712A178589687. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T41712A178589687.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b c d Cooke, J.G.; Clapham, P.J. (2018). Eubalaena japonica. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T41711A50380694. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T41711A50380694.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ a b c d Rojas-Bracho, L.; Taylor, B.L. (2017). Phocoena sinus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T17028A50370296. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T17028A50370296.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ a b c d Braulik, G.T.; Smith, B.D. (2019). Platanista gangetica. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T41758A151913336. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T41758A151913336.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ a b c d Cooke, J.G.; Zerbini, A.N. (2018). Eubalaena australis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T8153A50354147. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T8153A50354147.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ a b c d e Cooke, J.G.; Reeves, R. (2018). Balaena mysticetus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T2467A50347659. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T2467A50347659.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ a b c d Cooke, J.G. (2018). Balaenoptera musculus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T2477A156923585. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T2477A156923585.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “Assessment and Update Status Report on the Blue Whale Balaenoptera musculus (PDF). Committee on the Status of Endangered Wildlife in Canada. 2002. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2007.
  9. ^ Alex Kirby (ngày 19 tháng 6 năm 2003). “Science seeks clues to pygmy whale”. BBC News. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2006.
  10. ^ T.A. Branch, K. Matsuoka and T. Miyashita (2004). “Evidence for increases in Antarctic blue whales based on Bayesian modelling”. Marine Mammal Science. 20: 726–754. doi:10.1111/j.1748-7692.2004.tb01190.x.
  11. ^ a b c d Cooke, J.G. (2018). Eschrichtius robustus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T8097A50353881. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T8097A50353881.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  12. ^ a b c d Kiszka, J.; Brownell Jr.; R.L. (2019). Peponocephala electra. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T16564A50369125. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T16564A50369125.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  13. ^ a b c Reeves, R.; Pitman, R.L.; Ford, J.K.B. (2017). Orcinus orca. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T15421A50368125. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T15421A50368125.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  14. ^ Killer Whale (Orcinus orca) NOAA Fisheries, Office of Protected Resources. Truy cập 2010-03-14
  15. ^ NMFS 2005, tr. 46
  16. ^ Ecology of Japanese Coastal Orcas Lưu trữ 2009-08-22 tại Wayback Machine, sha-chi.jp. Truy cập 2010-02-17
  17. ^ Ten Years after Taiji Orca Capture Lưu trữ 2011-06-07 tại Wayback Machine, 28 January 2007. Iruka (dolphin) and Kujira (whale) Action Network (IKAN): Iruma, Saitama Prefecture, Japan. Truy cập 2010-02-17
  18. ^ a b c d Cooke, J.G. (2018). Megaptera novaeangliae. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T13006A50362794. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T13006A50362794.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  19. ^ a b c d Lowry, L.; Laidre, K.; Reeves, R. (2017). Monodon monoceros. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T13704A50367651. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T13704A50367651.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  20. ^ a b c d Baird, R.W.; Brownell Jr.; R.L.; Taylor, B.L. (2020). Ziphius cavirostris. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T23211A50379111. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T23211A50379111.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  21. ^ a b c Kiszka, J.; Baird, R.; Braulik, G. (2019). Steno bredanensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T20738A178929751. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T20738A178929751.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  22. ^ a b c d Lowry, L.; Reeves, R.; Laidre, K. (2017). Delphinapterus leucas. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T6335A50352346. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T6335A50352346.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  23. ^ a b c d Wells, R.S.; Natoli, A.; Braulik, G. (2019). Tursiops truncatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T22563A156932432. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T22563A156932432.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  24. ^ a b c d Braulik, G.; Minton , G.; Amano, M.; Bjørge, A. (2020). Phocoena phocoena. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T17027A50369903. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T17027A50369903.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  25. ^ a b c d Jefferson, T.A.; Braulik, G. (2018). Phocoenoides dalli. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T17032A50370912. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T17032A50370912.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  26. ^ a b c d Braulik, G. (2019). Stenella coeruleoalba. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T20731A50374282. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T20731A50374282.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  27. ^ a b c Kiszka, J.; Braulik, G. (2018). Stenella attenuata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T20729A50373009. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T20729A50373009.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.