Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II gồm tất cả các loại máy bay được các nước tham chiến sử dụng trong Chiến tranh Thế giới II, từ giai đoạn khi các nước bắt đầu tham gia đến khi cuộc chiến kết thúc. Các máy bay được phát triển trong thời gian chiến tranh nhưng chưa được đưa vào biên chế chính thức được liệt kê trong mục các mẫu thử nghiệm ở phía cuối. Các mẫu thử của những máy bay được đưa vào biên chế dưới một số thiết kế khác nhau sẽ bỏ qua và liệt kê theo dạng phiên bản. Ngày máy bay được đưa vào biên chế, hay chuyến bay đầu tiên sẽ được sử dụng; nếu ngày đưa vào biên chế chưa biết hoặc một số lý do nào đó. Máy bay đa năng thường chỉ được liệt kê dưới nhiệm vụ chính của nó trừ khi phiên bản chuyên nhiệm được chế tạo cho các nhiệm vụ khác. Máy bay được các quốc gia trung lập sử dụng như Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Thụy Điển hoặc các quốc gia khác không tham chiến chủ yếu, ví dụ như các quốc gia Nam Mỹ (ngoại trừ Brazil) sẽ không được liệt kê.
- Danh sách này không đầy đủ; bạn có thể giúp đỡ bằng cách mở rộng nó.
Máy bay hoạt động trong Chiến tranh thế giới IISửa đổi
Máy bay tiêm kíchSửa đổi
Tiêm kích hai tầng cánhSửa đổi
Tiêm kích-bom và tiêm kích một tầng cánh, một động cơ, một chỗ ngồiSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Ambrosini SAI.207 | 1942 | ![]() |
|
Arsenal VG-33 | 1940 | ![]() |
|
Avia B-135 | 1941 | ![]() |
Tiệp Khắc, Bulgaria |
Bell P-39 Airacobra | 1941 | ![]() |
Hoa Kỳ, Liên Xô, Australia, Pháp, Vương quốc Anh (chỉ có một phi đội trước khi chuyển sang cho Liên Xô) |
Bell P-63 Kingcobra | 1942 | ![]() |
Hoa Kỳ, Liên Xô |
Bloch MB.151/MB.152/MB.155 | 1940 | ![]() |
Pháp, Hy Lạp, Rumani |
Boeing P-26 Peashooter | 1933 | ![]() |
Hoa Kỳ, Trung Quốc, Philippines |
Breda Ba.27 | 1933 | ![]() |
Trung Quốc |
Brewster Buffalo | 1939 | ![]() |
Hoa Kỳ, Phần Lan, Hà Lan, New Zealand, Vương quốc Anh, Australia |
Curtiss P-36 Hawk | 1938 | ![]() |
Hoa Kỳ, Brazil, Phần Lan, Pháp, Hà Lan, Na Uy, Thái Lan, Vương quốc Anh |
CAC Boomerang[3] | 1943 | ![]() |
|
Caudron C.714 | 1940 | ![]() |
Pháp, Phần Lan, Ba Lan |
Curtiss P-40 Tomahawk/Warhawk | 1939 | ![]() |
Hoa Kỳ, Australia, Brazil, Canada, Trung Quốc, New Zealand, Nam Phi, Vương quốc Anh, Liên Xô |
Curtiss-Wright CW-21 | 1939 | ![]() |
Trung Quốc, Hà Lan |
Dewoitine D.510 | 1936 | ![]() |
Pháp, Trung Quốc |
Dewoitine D.520 | 1940 | ![]() |
Pháp, Bulgaria, Italy |
Fiat G.50 | 1938 | ![]() |
Italy, Phần Lan, Croatia |
Fiat G.55 | 1943 | ![]() |
|
Focke-Wulf Fw 190 | 1941 | ![]() |
Đức, Hungary, Rumani |
Focke-Wulf Ta 152 tiêm kích tầng cao | 1945 | ![]() |
|
Fokker D.XXI | 1936 | ![]() |
Hà Lan, Đan Mạch, Phần Lan |
Grumman F4F/FM Wildcat/Martlet | 1940 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh |
Grumman F6F Hellcat | 1943 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh |
Grumman F8F Bearcat[4] | 1945 | ![]() |
|
Hawker Hurricane/Sea Hurricane | 1937 | ![]() |
Vương quốc Anh, Bỉ, Canada, Phần Lan, Pháp, New Zealand, Liên Xô |
Hawker Typhoon | 1940 | ![]() |
|
Hawker Tempest | 1944 | ![]() |
Vương quốc Anh, New Zealand (one squadron in the UK) |
Heinkel He 112 | 1937 | ![]() |
Đức, Hungary, Rumani |
IAR 80 | 1942 | ![]() |
|
Ikarus IK 2 cánh gắn cao | 1935 | ![]() |
Nam Tư, Croatia |
Kawanishi N1K Tiêm kích thủy phi cơ | 1944 | ![]() |
|
Kawanishi N1K/N1K-J N1K lục quân | 1944 | ![]() |
|
Kawasaki Ki-61 | 1943 | ![]() |
|
Kawasaki Ki-100 | 1945 | ![]() |
|
Koolhoven F.K.58 | 1940 | ![]() |
Hà Lan, Pháp |
Lavochkin-Gorbunov-Gudkov LaGG-1 | 1940 | ![]() |
|
Lavochkin LaGG-3 | 1941 | ![]() |
Liên Xô, Phần Lan |
Lavochkin La-5 | 1942 | ![]() |
|
Lavochkin La-7 | 1944 | ![]() |
|
Loire 46 cánh gắn cao | 1936 | ![]() |
|
Macchi C.200 | 1939 | ![]() |
|
Macchi C.202 | 1941 | ![]() |
|
Macchi C.205 | 1943 | ![]() |
Italy, Đức |
MÁVAG Héja | 1941 | ![]() |
|
Messerschmitt Bf 109 | 1937 | ![]() |
Đức, Nam Tư, Bulgaria, Phần Lan, Hungary, Italy, Rumani |
MiG-1 | 1940 | ![]() |
|
MiG-3 | 1941 | ![]() |
|
Mitsubishi A5M[5] | 1936 | ![]() |
|
Mitsubishi A6M Zero | 1940 | ![]() |
|
Mitsubishi J2M tiêm kích đánh chặn | 1942 | ![]() |
|
Morane-Saulnier M.S.406 | 1939 | ![]() |
Pháp, Croatia, Phần Lan, Italy, Ba Lan |
Nakajima A6M2-N Rufe tiêm kích thủy phi cơ | 1942 | ![]() |
|
Nakajima Ki-27 | 1937 | ![]() |
Nhật Bản, Manchukuo, Thái Lan |
Nakajima Ki-43 | 1941 | ![]() |
Nhật Bản, Manchukuo, Thái Lan |
Nakajima Ki-44 | 1942 | ![]() |
|
Nakajima Ki-84 | 1943 | ![]() |
|
North American P-51 Mustang | 1942 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Canada, Australia, Trung Quốc, Pháp, Nam Phi, Liên Xô |
North American P-64[6] | 1940 | ![]() |
|
Polikarpov I-16 | 1934 | ![]() |
Liên Xô, Trung Quốc, Phần Lan |
PZL P.7 cánh gắn cao | 1933 | ![]() |
|
PZL P.11 cánh gắn cao | 1934 | ![]() |
Ba Lan, Rumani |
PZL P.24 cánh gắn cao | 1936 | ![]() |
Ba Lan, Bulgaria, Hy Lạp, Rumani |
Reggiane Re.2000 | 1940 | ![]() |
Italy, Hungary |
Reggiane Re.2001 | 1941 | ![]() |
|
Reggiane Re.2005 | 1943 | ![]() |
|
Republic P-43 Lancer | 1941 | ![]() |
Hoa Kỳ, Australia, Trung Quốc |
Republic P-47 Thunderbolt | 1942 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Brazil, Pháp |
Rogozarski IK-3 | 1940 | ![]() |
|
Supermarine Spitfire & Seafire | 1938 | ![]() |
Vương quốc Anh, Australia, Canada, Pháp, Italy, New Zealand, Na Uy, Nam Phi, Hoa Kỳ, Liên Xô |
Seversky P-35 | 1937 | ![]() |
|
VL Myrsky | 1943 | ![]() |
|
Vought F4U Corsair | 1942 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, New Zealand |
Vultee P-66 Vanguard | 1941 | ![]() |
Hoa Kỳ, Trung Quốc, Vương quốc Anh thử nghiệm nhưng không trang bị |
Yakovlev Yak-1 | 1940 | ![]() |
Liên Xô, Pháp |
Yakovlev Yak-3 | 1944 | ![]() |
Liên Xô, Pháp |
Yakovlev Yak-7 | 1942 | ![]() |
Liên Xô, Pháp |
Yakovlev Yak-9 | 1942 | ![]() |
Liên Xô, Pháp |
Tiêm kích hạng nặng (nhiều động cơ hoặc nhiều chỗ lái) và tiêm kích bay đêmSửa đổi
Tiêm kích cánh quạt-phản lựcSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Bell P-59 Airacomet | 1944 | ![]() |
|
de Havilland Vampire | 1945 | ![]() |
|
Gloster Meteor | 1944 | ![]() |
Vương quốc Anh, Hoa Kỳ |
Heinkel He 162 | 1945 | ![]() |
|
Lockheed P-80 Shooting Star | 1945 | ![]() |
|
Messerschmitt Me 163 tiêm kích đánh chặn phản lực | 1944 | ![]() |
|
Messerschmitt Me 262 | 1944 | ![]() |
|
Ryan FR Fireball động cơ phản lực + piston | 1945 | ![]() |
Cường kích và ném bomSửa đổi
Ném bom hạng nặngSửa đổi
Ném bom hạng trungSửa đổi
Ném bom hạng nhẹ và máy bay chi viện trực tiếpSửa đổi
Máy bay ném bom hải quân trang bị cho tàu sân baySửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Aichi D1A ném bom bổ nhào[2] | 1934 | ![]() |
|
Aichi D3A ném bom bổ nhào | 1937 | ![]() |
|
Aichi B7A phóng ngư lôi/ném bom bổ nhào | 1945 | ![]() |
|
Brewster SB2A Buccaneer/Bermuda ném bom bổ nhào | 1941 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh |
Blackburn Skua tiêm kích/ném bom bổ nhào | 1938 | ![]() |
|
Consolidated TBY Sea Wolf ném bom/phóng ngư lôi | 1944 | ![]() |
|
Curtiss SB2C Helldiver ném bom bổ nhào | 1943 | ![]() |
|
Curtiss SBC Helldiver ném bom bổ nhào | 1938 | ![]() |
Hoa Kỳ, Pháp, Vương quốc Anh |
Douglas SBD Dauntless ném bom bổ nhào | 1940 | ![]() |
Hoa Kỳ, Pháp, New Zealand |
Douglas DT ném bom/phóng ngư lôi[15] | 1921 | ![]() |
Na Uy |
Douglas TBD Devastator ném bom/phóng ngư lôi | 1935 | ![]() |
|
Fairey Albacore ném bom/phóng ngư lôi | 1940 | ![]() |
Vương quốc Anh, Canada |
Fairey Barracuda phóng ngư lôi/ném bom bổ nhào | 1942 | ![]() |
|
Fairey Swordfish ném bom/phóng ngư lôi | 1936 | ![]() |
Vương quốc Anh, Canada |
Fieseler Fi 167 ném bom/phóng ngư lôi/trinh sát | 1940 | ![]() |
Đức, Croatia, Rumani |
Grumman TBF Avenger ném bom/phóng ngư lôi | 1942 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, New Zealand |
Mitsubishi B5M ném bom/phóng ngư lôi | 1937 | ![]() |
|
Nakajima B5N ném bom/phóng ngư lôi | 1938 | ![]() |
|
Nakajima B6N ném bom/phóng ngư lôi | 1942 | ![]() |
|
Naval Aircraft Factory SBN ném bom bổ nhào | 1941 | ![]() |
|
Vought SB2U Vindicator/Chesapeake ném bom bổ nhào | 1937 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Pháp |
Yokosuka B4Y ném bom/phóng ngư lôi | 1936 | ![]() |
|
Yokosuka D4Y ném bom bổ nhào/tiêm kích bay đêm | 1942 | ![]() |
Máy bay trinh sát và thám sát chiến thuật, hợp đồng tác chiến với Lục quânSửa đổi
Máy bay trinh sát không ảnh và trinh sát chiến lượcSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Arado Ar 234 trinh sát/ném bom | 1944 | ![]() |
|
Biến thể trinh sát không ảnh của de Havilland Mosquito |
1941 | ![]() |
Vương quốc Anh, Canada, Hoa Kỳ |
Junkers Ju 86P trinh sát không ảnh tầng cao | 1936 | ![]() |
|
Lockheed F-4 and F-5 Lightning | 1941 | ![]() |
Hoa Kỳ, Pháp, Italy |
Mitsubishi Ki-15/C5M trinh sát tốc độ cao | 1937 | ![]() |
|
Mitsubishi Ki-46 | 1941 | ![]() |
|
Nakajima C6N | 1944 | ![]() |
|
North American F-6 Mustang | 1942 | ![]() |
Hoa Kỳ, Pháp |
Potez 63.11 | 1939 | ![]() |
|
PWS-10[23] | 1932 | ![]() |
|
Biến thể trinh sát không ảnh của Supermarine Spitfire |
1938 | ![]() |
Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Liên Xô... |
Yokosuka R2Y | 1945 | ![]() |
Thủy phi cơSửa đổi
Thủy phi cơ cỡ lớnSửa đổi
Máy bay có phao nổiSửa đổi
Máy bay vận tải và tiện íchSửa đổi
Máy bay chở hàng và chở kháchSửa đổi
Máy bay vận tải hạng nhẹ, tiện ích và liên lạcSửa đổi
Rất nhiều máy bay thuộc thể loại này được đưa vào trang bị với số lượng rất nhỏ. Quốc gia chế tạo có thể không dùng làm máy bay quân sự, và đưa và sử dụng trong một số mục đích khác, chứ không phải do một tổ chức quân sự sử dụng.
Máy bay liên lạcSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Aeronca L-3 | 1941 | ![]() |
Hoa Kỳ,Brazil |
Paulista CAP-4 | 1935 | ![]() |
|
Fieseler Fi 156 Storch | 1936 | ![]() |
Đức, Bulgaria, Phần Lan |
Interstate Cadet/L-6 Grasshopper | 1942 | ![]() |
Hoa Kỳ, Na Uy |
Kokusai Ki-76 | 1942 | ![]() |
|
Piper L-4, O-59 and NE-1 | 1938 | ![]() |
Hoa Kỳ, Brazil |
RWD-13 | 1935 | ![]() |
Ba Lan, Rumani |
Stinson L-1/O-49 Vigilant | 1941 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh |
Stinson L-5 Sentinel | 1942 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh |
Taylorcraft Auster | 1942 | ![]() |
Vương quốc Anh, Australia |
Taylorcraft L-2 | 1941 | ![]() |
Tàu lượn vận tảiSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Airspeed Horsa | 1942 | ![]() |
|
Antonov A-7 | 1942 | ![]() |
|
DFS 230 | 1938 | ![]() |
|
DHA-G | 1942 | ![]() |
|
General Aircraft Hamilcar | 1942 | ![]() |
|
Gotha Go 242 | 1941 | ![]() |
|
Gribovski G-11 | 1941 | ![]() |
|
Kokusai Ku-8 | 1941 | ![]() |
|
Kolesnikov-Tsibin KC-20 | 1942 | ![]() |
|
Maeda Ku-1 | 1941 | ![]() |
|
Messerschmitt Me 321 Gigant | 1941 | ![]() |
|
Slingsby Hengist | 1942 | ![]() |
|
Waco CG-3 | 1942 | ![]() |
|
Waco CG-4 Hadrian | 1942 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh |
Waco CG-13 | 1945 | ![]() |
|
Waco CG-15 | 1943 | ![]() |
Máy bay huấn luyệnSửa đổi
Các máy bay huấn luyện sơ cấp được dùng để huấn luyện cơ bản. Các máy bay huấn luyện thứ cấp được dùng để huấn luyện cho các phi công làm quen với những hệ thống phức tạp hơn, máy bay chiến đấu tốc độ cao, và huấn luyện nhào lộn hoặc chiến đấu. Máy bay huấn luyện nhiều động cơ được dùng để đào tạo các phi công đã qua các lớp huấn luyện cơ bản, sẽ chuyển lên làm quen với các máy bay vận tải và máy bay ném bom nhiều động cơ, và dùng để huấn luyện cả hoa tiêu và kỹ sư hàng không. Nhiều quốc gia, đáng chú ý là Nhật Bản, Đức và Liên Xô, sử dụng các kiểu máy bay chiến đấu cũ để dùng huấn luyện, thay vì phải chế tạo các loại huấn luyện nâng cao chuyên nhiệm. Còn Vương quốc Anh thường sử dụng các loại như tàu kéo mục tiêu, kéo theo một mục tiêu giả để cho xạ thủ học viên thực hành. Các máy bay huấn luyện trung cấp đã được thử nghiệm ở một số quốc gia để giảm thời gian huấn luyện cũng như chi phí, nhưng thời gian huấn luyện ở giai đoạn sơ cấp lại tăng lên, nên loại máy bay này không cần thiết.
Tàu lượn huấn luyệnSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
DFS SG 38 Schulgleiter primary training glider | 1938 | ![]() |
Đức, Nhật Bản + many others... |
General Aircraft Hotspur paratroop jump trainer | 1940 | ![]() |
|
Laister-Kauffman TG-4 | 1941 | ![]() |
|
Slingsby Kirby Cadet | 1935 | ![]() |
|
Schweizer TG-3 | 1942 | ![]() |
|
Schweizer TG-2/LNS-1 | 1938 | ![]() |
|
Schneider Grunau Baby | 1931 | ![]() |
Đức, Đan Mạch |
Máy bay huấn luyện sơ cấpSửa đổi
Máy bay huấn luyện nâng caoSửa đổi
Máy bay huấn luyện nhiều động cơSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Airspeed Oxford | 1937 | ![]() |
Vương quốc Anh, Australia, Canada, New Zealand, Na Uy |
Avro Anson[35] | 1936 | ![]() ![]() |
Vương quốc Anh, Canada, Pháp |
Bristol Buckmaster | 1945 | ![]() |
|
Beechcraft AT-10 Wichita | 1942 | ![]() |
|
Cessna AT-8/AT-17/UC-78/JRC Bobcat/Crane | 1939 | ![]() |
Hoa Kỳ, Brazil, Canada, Pháp |
Curtiss AT-9 | 1941 | ![]() |
|
Focke-Wulf Fw 58 | 1937 | ![]() |
Đức, Brazil, Bulgaria, Croatia, Phần Lan, Hungary, Hà Lan, Rumani |
Hanriot H.232 | 1940 | ![]() |
Pháp, Phần Lan |
LWS-6/PZL.30 Żubr[36] | 1938 | ![]() |
|
Mitsubishi K7M | 1931 | ![]() |
|
Potez 56 crew trainer and target tug | 1936 | ![]() |
|
Tachikawa Ki-54 | 1941 | ![]() |
Máy bay huấn luyện kéo theo mục tiêu giảSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Fleet Fort máy bay huấn luyện trung cấp và vô tuyến | 1941 | ![]() |
|
Kyushu K10W máy bay huấn luyện trung cấp và kéo mục tiêu giả | 1943 | ![]() |
|
Kyushu K11W máy bay huấn luyện kíp lái máy bay ném bom | 1943 | ![]() |
|
Miles Martinet máy bay kéo mục tiêu giả | 1942 | ![]() |
|
Miles Monitor máy bay kéo mục tiêu giả | 1944 | ![]() |
|
Nardi FN.315 máy bay huấn luyện trung cấp | 1938 | ![]() |
|
Yokosuka K4Y máy bay huấn luyện có phao nổi | 1933 | ![]() |
Máy bay lên thẳngSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Cierva C.30 máy bay tự lên thẳng | 1934 | ![]() |
Vương quốc Anh, Bỉ, Pháp, Đức |
Flettner Fl 282 trực thăng | 1942 | ![]() |
|
Focke-Achgelis Fa 330 diều tự lên thẳng[25] | 1943 | ![]() |
|
Kamov A-7 máy bay tự lên thẳng | 1934 | ![]() |
|
Kayaba Ka-1 and Ka-2 máy bay tự lên thẳng | 1941 | ![]() |
|
Pitcairn PA-39 máy bay tự lên thẳng[37] | 1940 | ![]() |
UK |
Sikorsky R-4 trực thăng | 1944 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh |
Sikorsky R-6 trực thăng | 1945 | ![]() |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh |
Khí cầuSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Khí cầu nhỏ lớp Goodyear G khí cầu tuần tra | 1935 | ![]() |
|
Khí cầu nhỏ lớp Goodyear K khí cầu tuần tra | 1938 | ![]() |
|
Khí cầu nhỏ lớp Goodyear L khí cầu huấn luyện | 1938 | ![]() |
|
Khí cầu nhỏ lớp Goodyear M khí cầu tuần tra | 1944 | ![]() |
Máy bay không người lái, rocket và tên lửaSửa đổi
Tên máy bay | Năm vào biên chế |
Quốc gia chế tạo | Quốc gia trang bị khác |
---|---|---|---|
Culver PQ-8 mục tiêu bay không người lái | 1940 | ![]() |
|
Culver PQ-14 Cadet mục tiêu bay không người lái | 1942 | ![]() |
|
Fieseler Fi 103R bom bay có người lái | 1944 | ![]() |
|
Interstate TDR máy bay không người lái công kích (UCAV) | 1944 | ![]() |
|
Naval Aircraft Factory TDN máy bay không người lái công kích (UCAV) | 1942 | ![]() |
|
V-1 Flying Bomb tên lửa hành trinh đất đối đất | 1943 | ![]() |
|
V-2 rocket tên lửa đường đạn đất đối đất | 1944 | ![]() |
|
Yokosuka MXY7 Ohka bom bay có người lái | 1945 | ![]() |
Mẫu thử nghiệmSửa đổi
Mẫu thử nghiệm là máy bay dự định đưa vào trang bị, nhưng chưa được trang bị chính thức do yêu cầu thay đổi, không đáp ứng các yêu cầu đề ra, các vấn đề khác hoặc chiến tranh kết thúc. Nếu máy bay được trang bị cho các phi đội hoặc sử dụng thường xuyên chứ không phải thử nghiệm đánh gá, thì nó sẽ được liệt kê ở trên trong mục thích hợp. Napkinwaffe – các đề án giấy và máy bay thực hiện chuyến bay đầu tiên sau chiến tranh không được liệt kê ở đây.
Mẫu thử tiêm kíchSửa đổi
Tiêm kích, tiêm kích phản lực và tiêm kích-bom một động cơ, một chỗSửa đổi
Tiêm kích hạng nặng (nhiều động cơ hoặc nhiều chỗ) và tiêm kích bay đêmSửa đổi
Mẫu thử máy bay ném bom và cường kíchSửa đổi
Mẫu thử máy bay vận tảiSửa đổi
Tên máy bay | Chuyến bay đầu tiên |
Quốc gia chế tạo | Ghi chú |
---|---|---|---|
Blohm & Voss BV 144 | 1944 | ![]() |
Chế tạo ở Pháp |
Boeing 367 YC-97 Stratofreighter | 1944 | ![]() |
Precursor to Boeing (K)C-97 Stratocruiser/Stratotanker, dự trên các bộ phận của B-29 |
Burnelli UB-14/Cunliffe-Owen Clyde Clipper | 1939 | ![]() |
Vương quốc Anh và Pháp sử dụng |
Consolidated R2Y | 1944 | ![]() |
Consolidated PB4Y-2 Privateer với khung thân mới |
Curtiss-Wright C-76 Caravan | 1943 | ![]() |
|
Focke-Achgelis Fa 223 | 1941 | ![]() |
trực thăng vận tải |
Junkers Ju 390 | 1943 | ![]() |
|
Kobeseiko Te-Gō | 1943 | ![]() |
máy bay liên lạc/thể thao STOL |
Kokusai Ki-105 | 1945 | ![]() |
vận chuyển nhiên liệu |
Lockheed C-69 Constellation | 1943 | ![]() |
|
Praga E-210 | 1937 | ![]() |
|
Savoia-Marchetti SM.95 | 1943 | ![]() |
|
SNCASE Languedoc | 1939 | ![]() |
|
Stout XC-107 | 1941 | ![]() |
|
Tachikawa Ki-77 | 1942 | ![]() |
|
Tachikawa Ki-92 | 1945 | ![]() |
Mẫu thử tàu lượnSửa đổi
Tên máy bay | Chuyến bay đầu tiên |
Quốc gia chế tạo | Ghi chú |
---|---|---|---|
Allied Aviation XLRA | 1943 | ![]() |
|
Baynes Bat | 1943 | ![]() |
|
Blohm & Voss BV 40 | 1944 | ![]() |
|
Bristol XLRQ | 1943 | ![]() |
|
CAT TM-2 | 1943 | ![]() |
|
Chase YCG-14 | 1945 | ![]() |
|
Cornelius XFG-1 | 1944 | ![]() |
|
DFS 331 | 1942 | ![]() |
|
Frankfort TG-1 | 1940 | ![]() |
|
General Airborne Transport XCG-16 | 1943 | ![]() |
|
Gotha Ka 430 | 1943 | ![]() |
|
Junkers Ju 322 | 1941 | ![]() |
|
Kokusai Ku-7 | 1942 | ![]() |
|
Laister-Kauffman XCG-10 | 1942 | ![]() |
|
Maeda Ku-6 | 1945 | ![]() |
|
Pratt-Read TG-32 | 1940 | ![]() |
|
Polikarpov BDP | 1943 | ![]() |
|
Slingsby T.20 | 1944 | ![]() |
|
St.Louis XCG-5 | 1942 | ![]() |
|
Antonov A-40 | 1942 | ![]() |
|
Yokosuka MXY5 | 1942 | ![]() |
Mẫu thử máy bay huấn luyệnSửa đổi
Tên máy bay | Chuyến bay đầu tiên |
Quốc gia chế tạo | Ghi chú |
---|---|---|---|
Airspeed Cambridge | 1941 | ![]() |
|
Boeing XAT-15 | 1942 | ![]() |
|
CAT QR.14 | 1943 | ![]() |
|
de Havilland Don | 1938 | ![]() |
|
Fairchild AT-21 Gunner | 1943 | ![]() |
|
Fleetwings BT-12 | 1942 | ![]() |
|
Heston T.1/37 | 1938 | ![]() |
|
Ikarus Aero 2 | 1940 | ![]() |
|
Ikarus MM-2 | 1941 | ![]() |
|
Marinens Flyvebaatfabrikk/Høver M.F.12 | 1939 | ![]() |
|
Parnall 382 | 1939 | ![]() |
|
PWS-33 Wyżeł | 1938 | ![]() |
|
Reid and Sigrist R.S.1 | 1939 | ![]() |
|
Reid and Sigrist R.S.3 | 1945 | ![]() |
|
Rogozarski SIM-XI | 1938 | ![]() |
|
Stampe SV.4 | 1933 | ![]() |
|
Stearman XBT-17 | 1942 | ![]() |
|
Yakovlev Yak-5 | 1944 | ![]() |
|
Yokosuka D3Y | 1945 | ![]() |
Mẫu thử máy bay lên thẳngSửa đổi
Tên máy bay | Chuyến bay đầu tiên |
Quốc gia chế tạo | Ghi chú |
---|---|---|---|
Bell 30 | 1942 | ![]() |
Trực thăng |
Focke-Achgelis Fa 223 | 1942 | ![]() |
|
Focke-Achgelis Fa 225 | 1942 | ![]() |
|
Hafner Rotabuggy | 1943 | ![]() |
|
Kellett KD-1/XO-60/YO-60 | 1934 | ![]() ![]() |
|
Landgraf H-2 | 1944 | ![]() |
Trực thăng |
McDonnell XHJH Whirlaway | 1944 | ![]() |
Trực thăng |
Piasecki HRP Rescuer | 1945 | ![]() |
Trực thăng |
Platt-LePage XR-1 | 1941 | ![]() |
Trực thăng |
Mẫu thử tên lửaSửa đổi
Tên | Chuyến bay đầu tiên |
Quốc gia chế tạo | Ghi chú |
---|---|---|---|
Blohm & Voss BV 143 | 1941 | ![]() |
tên lửa chống tàu |
Blohm & Voss BV 246 | 1943 | ![]() |
bom tàu lượn cơ điều khiển Hagelkorn |
EMW C2 Wasserfall | 1943 | ![]() |
tên lửa đất đối không điều khiển, phát triển từ V-2 |
Fletcher PQ-11 | 1941 | ![]() |
|
JB-2 Loon | 1944 | ![]() |
tên lửa diện đối diện (sao chép từ V-) |
McDonnell LBD Gargoyle | 1945 | ![]() |
tên lửa không đối đất |
Mistel | 1943 | ![]() |
|
Rheinmetall-Borsig Feuerlilie | 1943 | ![]() |
tên lửa đất đối không |
Ruhrstahl X-4 | 1944 | ![]() |
tên lửa không đối không |
Mẫu thử hỗn hợpSửa đổi
Tên gọi | Chuyến bay đầu tiên |
Quốc gia chế tạo | Ghi chú |
---|---|---|---|
Airspeed Fleet Shadower | 1940 | ![]() |
low speed shipborne aircraft for tracking enemy fleet visually |
Bestetti BN-1 | 1940 | ![]() |
Racer/fighter/liaison |
Blackburn B-20 | 1940 | ![]() |
Large seaplane with retractable hull |
Bloch MB.480 | 1939 | ![]() |
Floatplane |
Blohm & Voss BV 141 | 1938 | ![]() |
Máy bay trinh sát chiến thuật bất đối xứng |
Blohm & Voss BV 238 | 1944 | ![]() |
Thủy phi cơ cỡ lơn vận tải |
Boeing XPBB Sea Ranger | 1942 | ![]() |
Thủy phi cơ tuần tra |
CANT Z.511 | 1940 | ![]() |
|
Caproni Ca.316 | 1940 | ![]() |
Máy bay có phao nổi |
Consolidated XP4Y Corregidor | 1939 | ![]() |
Thủy phi cơ tuần tra |
DFS 228 | 1944 | ![]() |
Rocket trinh sát tầng cao có người điều khiển |
ERCO Ercoupe YO-55 | 1940 | ![]() |
|
General Aircraft Fleet Shadower | 1940 | ![]() |
Máy bay trên hạm chuyên theo dõi dấu vết hạm đội đối phương |
IMAM Ro.63 | 1940 | ![]() |
|
Kawanishi E15K | 1941 | ![]() |
Máy bay có phao nổi trinh sát |
Koolhoven F.K.49 | 1935 | ![]() |
Chụp ảnh khảo sát |
Loire-Nieuport 10 | 1939 | ![]() |
Máy bay có phao nổi tuần tra |
LWS-3 Mewa | 1938 | ![]() |
Hoạt động cùng Lục quân |
Nakajima Ki-115 | 1945 | ![]() |
Máy bay Kamikaze |
Nihon L7P | 1942 | ![]() |
Máy bay vận tải lưỡng cư |
SFAN 11 | 1940 | ![]() |
Máy bay liên lạc |
Short Seaford | 1944 | ![]() |
Short Sunderland cải tiến |
Short Shetland | 1944 | ![]() |
Thủy phi cơ trinh sát cỡ lớn tầm xa |
SNCAC NC.4-10 | 1939 | ![]() |
Máy bay ném bom có phao nổi/ném bom/phóng ngư lôi |
SNCAO 30 | 1938 | ![]() |
Thủy phi cơ huấn luyện |
Tachikawa Ki-70 | 1943 | ![]() |
Máy bay trinh sát không ảnh tốc độ cao |
Tupolev MTB-2 | 1937 | ![]() |
Thuyền bay 4 động cơ, việc phát triển ngừng sau bị Đức xâm lược |
Zveno SPB | 1938 | ![]() |
Hệ thống tiêm kích mẹ-con, gồm một máy bay ném bom cỡ lớn chở 2-5 máy bay tiêm kích |
Máy bay thử nghiệmSửa đổi
Máy bay dự định dùng để chính minh một khái niệm hay ý tưởng, không có ý định hoặc phù hợp cho mục đích quân sự.
Nghiên cứu hành vi baySửa đổi
Nghiên cứu động cơSửa đổi
Tên gọi | Chuyến bay đầu tiên |
Quốc gia chế tạo | Ghi chú |
---|---|---|---|
Caproni Campini N.1 | 1940 | ![]() |
Động cơ phản lực |
Folland Fo.108 | 1940 | ![]() |
Động cơ piston |
Gloster E.28/39 | 1941 | ![]() |
Động cơ phản lực |
Heinkel He 176 | 1939 | ![]() |
Động cơ rocket |
Heinkel He 178 | 1939 | ![]() |
Động cơ phản lực |
Nghiên cứuSửa đổi
Tên gọi | Chuyến bay đầu tiên |
Quốc gia chế tạo | Ghi chú |
---|---|---|---|
Akaflieg Berlin B 9 | 1944 | ![]() |
Nghiên cứu phi công nằm điều khiển |
Heinkel He 119 | 1937 | ![]() |
Nghiên cứu tạo dòng |
Piaggio P.111 | 1941 | ![]() |
Nghiên cứu bay độ cao lớn |
Xem thêmSửa đổi
- Danh sách máy bay tiêm kích
- Danh sách máy bay ném bom
- Danh sách máy bay cường kích
- Danh sách máy bay lưỡng cư và thủy phi cơ
- Danh sách máy bay phản lực trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách tàu lượn quân sự trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay của không quân Canada
- Danh sách máy bay của Armée de l'Air, Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay của Đức trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay của Regia Aeronautica trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay của Nhật Bản, Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay của Ba Lan trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay của Không quân Liên Xô
- Danh sách máy bay của Vương quốc Anh trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới II
Chú thíchSửa đổi
- ^ Chế tạo ở Canada
- ^ a ă â Thải loại năm 1942
- ^ Phát triển từ CAC Wirraway
- ^ Đưa vào biên chế ngày chiến thắng Nhật Bản
- ^ Chuyển xuống dùng cho huấn luyện
- ^ Thái Lan đặt mua, bỏ vũ khí và dùng làm máy bay huấn luyện
- ^ phát triển từ Westland Whirlwind
- ^ Phát triển thành Avro Lancaster
- ^ a ă Prototype used operationally
- ^ a ă â b c d đ Cũng được chế tạo ở Canada
- ^ Thải loại năm 1943
- ^ a ă Đức thải loại trước chiến tranh
- ^ Tuần tra biển dùng một thời gian ngắn
- ^ Nhật Bản thải loại trước 12/1941
- ^ a ă Hoa Kỳ thải loại trước chiến tranh
- ^ Phát triển từ máy bay vận tải Lockheed 14
- ^ Phát triển từ máy bay vận tải Lockheed 18 Lodestar
- ^ Vương quốc Anh thải loại trước chiến tranh
- ^ Pháp thải loại trước chiến tranh
- ^ Pháp chuyển làm máy bay huấn luyện trước chiến tranh
- ^ Máy bay ném bom/vận tải
- ^ Chủ yếu dùng làm máy bay huấn luyện
- ^ Máy bay tiêm kích lỗi thời dùng làm máy bay trinh sát
- ^ Not used by France
- ^ a ă â b c d Máy bay trang bị cho tàu ngầm
- ^ Đức không sử dụng
- ^ Thiết kế làm máy bay ném bom, sử dùng làm máy bay vận tải
- ^ Bomber/Transport, RCAF bought 2 ex-inflight refuelling aircraft
- ^ a ă Later versions built as transports
- ^ a ă â b c d Obsolete combat aircraft used for training
- ^ Cũng dùng làm máy bay huấn luyện
- ^ Chế tạo ở Canada & các quốc gia khác
- ^ [https://archive.is/20130114071453/http://slovakaf.kpmzilina.sk/lietadla/zobor/zobor.sk.htm “Mr�z "Zobor" I”]. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2013. replacement character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 3 (trợ giúp) - ^ a ă Variant specifically built as a trainer with two seat cockpit.
- ^ Monococque version developed in Canada
- ^ Obsolete bomber used for training
- ^ Not used by US