Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng
Trang này giúp liệt kê danh sách những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Xin lưu ý rằng danh sách này có thể khác tùy theo cách định nghĩa một số từ. Điển hình là sự khác biệt giữa các từ "phương ngữ" (dialect) và "ngôn ngữ" (language) rất quan trọng.
Một ví dụ là tiếng Ả Rập, có thể được xem là một ngôn ngữ hay một nhóm ngôn ngữ liên quan nhau. Quyển Niên giám thế giới, CIA World Factbook và Ethnologue, nguồn của các bảng dưới đây, xem mỗi thứ tiếng Ả Rập là một ngôn ngữ khác nhau. Nếu tất cả các tiếng nói này được xem là một ngôn ngữ thì nó sẽ đứng thứ tư với khoảng 215 triệu người nói.
Tiếng Hoa cũng có tình trạng tương tự. Nếu tất cả mọi ngôn ngữ Hoa được tính là một ngôn ngữ, thì tiếng Hoa sẽ đứng đầu với 1,2 tỷ người nói. Nếu tính mỗi tiếng riêng ra thì năm loại tiếng Hoa có trong danh sách 25 ngôn ngữ đầu.
Xin lưu ý rằng các danh sách này chỉ tính những người nói ngôn ngữ như tiếng mẹ đẻ. Hiện thời rất khó tính tổng số người nói một ngôn ngữ như một ngoại ngữ.
Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người nói
sửaTheo tạp chí Ethnologue (2020) của tổ chức SIL International thì dưới đây là danh sách các ngôn ngữ phổ biến nhất (tính cả người sử dụng là ngôn ngữ mẹ đẻ hoặc ngoại ngữ):
STT | Ngôn ngữ | Tổng số người nói | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Tiếng Anh | 1.268.000.000 | |
2 | Tiếng Trung Quốc (Quan Thoại) | 1.120.000.000 | |
3 | Tiếng Hindi | 637.000.000 | |
4 | Tiếng Tây Ban Nha | 538.000.000 | |
5 | Tiếng Pháp | 277.000.000 | |
6 | Tiếng Ả Rập (Chuẩn) | 274.000.000 | |
7 | Tiếng Bengal | 265.000.000 | |
8 | Tiếng Nga | 258.000.000 | |
9 | Tiếng Bồ Đào Nha | 252.000.000 | |
10 | Tiếng Indonesia | 199.000.000 | |
11 | Tiếng Urdu | 171.000.000 | |
12 | Tiếng Đức | 132.000.000 | |
13 | Tiếng Nhật | 126.000.000 | |
14 | Tiếng Swahili | 99.000.000 | |
15 | Tiếng Marathi | 95.000.000 | |
16 | Tiếng Telugu | 93.000.000 | |
17 | Tiếng Thổ Nhĩ Kì | 85.000.000 | |
18 | Tiếng Trung Quốc (Quảng Đông) | 85.000.000 | |
19 | Tiếng Tamil | 84.000.000 | |
20 | Tiếng Punjab (Tây) | 83.000.000 | |
21 | Tiếng Trung Quốc (Ngô) | 82.000.000 | |
22 | Tiếng Hàn | 79.000.000 | |
23 | Tiếng Việt | 77.000.000 | |
24 | Tiếng Hausa | 73.000.000 | |
25 | Tiếng Java | 68.000.000 | |
26 | Tiếng Ả Rập (Ai Cập) | 67.800.000 | |
27 | Tiếng Italia | 67.700.000 | |
28 | Tiếng Gujarat | 61.000.000 | |
29 | Tiếng Thái | 61.000.000 | |
30 | Tiếng Amhara | 57.000.000 |
Quy ước của quyển CIA World Factbook (2000)
sửaQuyển CIA World Factbook ước lượng số người nói tiếng mẹ đẻ trong năm 2000 theo phần trăm dân số (họ ước lượng năm 2000 có 6,081 tỷ người [1] Lưu trữ 2005-08-31 tại Wayback Machine).
1. |
Tiếng Quan Thoại |
14,37% |
Nguồn: CIA - The World Factbook -- World Lưu trữ 2006-12-27 tại Wayback Machine
Ước tính của Ethnologue (1995)
sửaNếu coi các số liệu trên đây là đúng thì số lượng người nói tiếng Hindi và tiếng Anh từ năm 1995 đến năm 2004 đã gia tăng đáng kể.
Nguồn: Ethnologue
Xem thêm
sửaTham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Danh sách mới nhất các ngôn ngữ theo số người nói Lưu trữ 2011-08-07 tại Wayback Machine của Ethnologue
- Languages Spoken by More Than 10 Million People( Lưu trữ 2009-10-29 tại Wayback Machine 2009-10-31) – danh sách của Encarta, dựa theo dữ liệu của Ethnologue
- Bản đồ các ngôn ngữ trên thế giới.