Danh sách địa điểm trên đất liền thấp hơn mực nước biển

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách những địa điểm trên đất liền thấp hơn mực nước biển trung bình, không bao gồm những địa điểm nhân tạo như hầm, mỏ, hố, giếng, đường hầm, hoặc những địa điểm dưới nước, hoặc tồn tại tạm thời khi thủy triều rút xuống,...

Danh sách cũng liệt kê những nơi nước biển và nước mưa được bơm đi chỗ khác. Những địa điểm nằm dưới mực nước biển một cách hoàn toàn tự nhiên thường cần có khí hậu khô hoặc nước mưa bay hơi mạnh. Các số liệu tính theo đơn vị mét dưới mực nước biển, được sắp xếp theo thứ tự độ sâu lớn nhất tới thấp nhất.


Châu Phi sửa

# Địa danh Quốc gia Độ sâu Chú thích
1 Hồ Assal Djibouti −153 m (−502 ft) vùng trũng Afar: điểm thấp nhất ở Châu Phi
2 Vùng trũng Qattara Ai Cập −133 m (−436 ft)
3 Denakil Depression Ethiopia −125 m (−410 ft) vùng trũng Afar
4 Sebkha Tah Tây Sahara −55 m (−180 ft) ở vùng Laâyoune-Boujdour-Sakia El Hamra
5 Sabkhat Ghuzayyil Libya −47 m (−154 ft)
6 Hồ Moeris Ai Cập −43 m (−141 ft)
7 Chott Melrhir Algeria −40 m (−131 ft)
8 Shatt al Gharsah Tunisia −17 m (−56 ft)
9 Sebkhet Te-n-Dghamcha Mauritania −5 m (−16 ft)

Châu Nam Cực sửa

# Địa danh Quốc gia Độ sâu Chú thích
1 Sông băng Byrd −2.780 m (−9.121 foot) [1]
2 Hồ Sâu, đồi Vestfold −50 m (−164 ft)
3 Hẻm núi nằm dưới sông băng Denman tầng đá nền ở −3,500 m (−11,48 ft) điểm tự nhiên thấp nhất trên Trái Đất không bị bao phủ bởi nước.[2][3]

Châu Á sửa

# Địa danh Quốc gia Độ sâu Chú thích
1 Biển Chết JordanBờ TâyIsrael −430 m (−1.411 ft) điểm thấp nhất Châu Á và thế giới 31°30′B 35°30′Đ / 31,5°B 35,5°Đ / 31.500; 35.500thung lũng Jordan, IsraelBờ TâyJordan
2 Allenby Bridge Jordan - West Bank −381 m (−1.250 ft) lowest fixed water crossing in the world 31°52′27″B 35°32′27″Đ / 31,87417°B 35,54083°Đ / 31.87417; 35.54083 in thung lũng Jordan, IsraelBờ TâyJordan
3 Neot HaKikar Israel −345 m (−1.132 ft) Israeli town just south of the Dead Sea. 30°55′59,15″B 35°22′36,11″Đ / 30,91667°B 35,36667°Đ / 30.91667; 35.36667 in thung lũng Jordan, IsraelBờ TâyJordan
4 Jericho Bờ Tây −258 m (−846 ft) lowest city in the world 31°51′B 35°28′Đ / 31,85°B 35,46°Đ / 31.85; 35.46 in thung lũng JordanBờ TâyJordan
5 Biển Galilee Israel −214 m (−702 ft) 32°48′B 35°36′Đ / 32,8°B 35,6°Đ / 32.80; 35.60 thung lũng Jordan, IsraelBờ TâyJordan
6 Tiberias Israel −207 m (−679 ft) 32°47′48″B 35°32′09″Đ / 32,7966°B 35,535717°Đ / 32.7966; 35.535717 thung lũng Jordan, IsraelBờ TâyJordan
7 Vùng trũng Turfan Trung Quốc −154 m (−505 ft) [4]
8 Vùng trũng Caspi, Karagiye Kazakhstan −138 m (−453 ft) lưu vực Caspi
9 Bet She'an Israel −122 m (−400 ft) 32°30′B 35°30′Đ / 32,5°B 35,5°Đ / 32.50; 35.50 (giữa Tiberias và Jericho) ở thung lũng Jordan, IsraelBờ TâyJordan
10 Biển Caspi và bờ biển của nó NgaKazakhstanAzerbaijanIranTurkmenistan −28 m (−92 ft) lưu vực Caspi
11 Hachirōgata Nhật Bản −4 m (−13 ft)
12 Kuttanad Ấn Độ −2 m (−7 ft)

Châu Âu sửa

Các khu vực nằm dưới mực nước biển của Hà Lan (phải) so với khu vực không ngập nước (trái).
# Địa danh Quốc gia Độ sâu Chú thích
1= Biển Caspi và bờ biển của nó Azerbaijan, Nga, và Kazakhstan −28 m (−92 ft) Vùng trũng Caspi
1= Baku Azerbaijan −28 m (−92 ft) Thủ đô thấp nhất thế giới, thuộc vùng trũng Caspi
3 Sân bay Atyrau Kazakhstan −22 m (−72 ft) Sân bay quốc tế thấp nhất thế giới, thuộc vùng trũng Caspi
4= Lammefjord Đan Mạch −7 m (−23 ft)
4= Zuidplaspolder Hà Lan −7 m (−23 ft) Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft)
6 Haarlemmermeer Hà Lan −5 m (−16 ft) Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft)
7= Sân bay Amsterdam Schiphol Hà Lan −4 m (−13 ft) Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft)
7= Wieringermeer Hà Lan −4 m (−13 ft) Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft)
7= Flevoland Hà Lan −4 m (−13 ft) Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft)
7= Neuendorf-Sachsenbande Đức −4 m (−13 ft)
11 Le Contane, Jolanda di Savoia Italy −3,44 m (−11,3 ft)
12= những địa điểm ở tây Flanders Bỉ −3 m (−10 ft)
12= Bắc Slob, hạt Wexford Ireland −3 m (−10 ft)
14 Fenlands Anh −2,75 m (−9 ft)
15= Étang de Lavalduc Pháp −2 m (−7 ft)
15= Amsterdam Hà Lan −2 m (−7 ft) Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft)
15= Kristianstad Thụy Điển −2 m (−7 ft)
15= Żuławy Wiślane Ba Lan −2 m (−7 ft) Vùng châu thổ sông Wisła

Bắc Mỹ sửa

 
Chỉ dấu mực nước biển (2/3 đoạn đường tới vách đá) trên bồn địa Badwater, Vườn Quốc gia Thung lũng Chết, Hoa Kỳ
# Địa danh Quốc gia Độ sâu Chú thích
1 Bồn địa Badwater, Thung lũng Chết, California Hoa Kỳ −86 m (−282 ft)[5] điểm thấp nhất Bắc Mỹ
2 Bãi biển Bombay, California Hoa Kỳ −69 m (−226 ft) Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft)
3 Bãi biển Salton, California Hoa Kỳ −67 m (−220 ft) Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft)
4 Desert Shores, California Hoa Kỳ −61 m (−200 ft) Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft)
5 Calipatria, California Hoa Kỳ −56 m (−184 ft) Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft)
6 Westmorland, California Hoa Kỳ −48 m (−157 ft) Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft)
7 Hồ Enriquillo Cộng hòa Dominica −46 m (−151 ft) điểm thấp nhất trên một quốc đảo
8 Niland, California Hoa Kỳ −43 m (−141 ft) Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft)
9 thành phố Salton, California Hoa Kỳ −38 m (−125 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
10= Brawley, California Hoa Kỳ −37 m (−121 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
10= Thermal, California Hoa Kỳ −37 m (−121 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
12 Coachella, California Hoa Kỳ −22 m (−72 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
13 Imperial, California Hoa Kỳ −18 m (−59 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
14 Seeley, California Hoa Kỳ −13 m (−43 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
15 El Centro, California Hoa Kỳ −12 m (−39 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
16 Laguna Salada, Baja California Mexico −10 m (−33 ft)
17 Indio, California Hoa Kỳ −6 m (−20 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
18 Heber, California Hoa Kỳ −5 m (−16 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
19 Holtville, California Hoa Kỳ −3 m (−10 ft) Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft)
20 New Orleans, Louisiana Hoa Kỳ −2 m (−7 ft)

Châu Đại Dương sửa

# Địa danh Quốc gia Độ sâu Chú thích
1 Hồ Eyre Australia −16 m (−52 ft) điểm thấp nhất ở Australia
2 Hồ Frome Australia −6 m (−20 ft)
3 Bình nguyên Taieri New Zealand −2 m (−7 ft) điểm thấp nhất ở New Zealand

Nam Mỹ sửa

# Địa danh Quốc gia Độ sâu Chú thích
1 Laguna del Carbón Argentina −105 m (−344 ft) lowest land in the Americas
2 Bajo del Gualicho, tỉnh Río Negro Argentina −72 m (−236 ft)
3 Salina Grande và Salina Chica, bán đảo Valdés, tỉnh Chubut Argentina −42 m (−138 ft)
4 Vùng trũng Sechura, sa mạc Sechura, vùng Piura Peru −34 m (−112 ft)
5 Georgetown, Guyana Guyana −2 m (−7 ft)

Những khu vực lịch sử và bị băng bao phủ sửa

Nơi sâu hơn và rộng lớn hơn tất cả những địa điểm được liệt kê ở trên là rãnh Bentley nằm dưới mặt băng ở Châu Nam Cực, ở độ sâu 2.540 m (8.330 ft). Nó bị bao phủ vĩnh viễn bởi sông băng lớn nhất thế giới. Bởi vậy rãnh Bentley không được liệt kê trong danh sách. Nếu băng tan thì khu vực này sẽ bị nước biển bao phủ.

Khu vực không ngập nước lớn nhất nằm dưới mực nước biển từng được biết đến (đo lường theo phương pháp áp suất khí đẳng tích dưới mực nước biển) nằm ở Địa Trung Hải vào cuối thế Miocene trong giai đoạn khủng hoảng mặn Messina.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “News Story – Bedmap2 gives scientists a more detailed view of Antarctica's landmass”. News Story – Bedmap2 gives scientists a more detailed view of Antarctica’s landmass. NERC BASS. ngày 8 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ Jonathan Amos (ngày 12 tháng 12 năm 2019). “Denman Glacier: Deepest point on land found in Antarctica”. BBC. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ Mathieu Morlighem; Eric Rignot; Tobias Binder; Donald Blankenship; Reinhard Drews; Graeme Eagles; Olaf Eisen; Fausto Ferraccioli; René Forsberg; Peter Fretwell; Vikram Goel; Jamin S. Greenbaum; Hilmar Gudmundsson; Jingxue Guo; Veit Helm; Coen Hofstede; Ian Howat; Angelika Humbert; Wilfried Jokat; Nanna B. Karlsson; Won Sang Lee; Kenichi Matsuoka; Romain Millan; Jeremie Mouginot; John Paden; Frank Pattyn; Jason Roberts; Sebastian Rosier; Antonia Ruppel; Helene Seroussi; Emma C. Smith; Daniel Steinhage; Bo Sun; Michiel R. van den Broeke; Tas D. van Ommen; Melchior van Wessem; Duncan A. Young (ngày 12 tháng 12 năm 2019). “Deep glacial troughs and stabilizing ridges unveiled beneath the margins of the Antarctic ice sheet”. Nature Geoscience. 13 (2): 132–137. Bibcode:2019NatGe..13..132M. doi:10.1038/s41561-019-0510-8. S2CID 209331991. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ Scheffel, Richard L.; Wernet, Susan J. biên tập (1980). Natural Wonders of the World. United States of America: Reader's Digest Association, Inc. tr. 378. ISBN 0-89577-087-3.
  5. ^ “Highest and Lowest Elevations”. United States Geological Survey. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa