Danh sách thủ môn Giải bóng đá Ngoại hạng Anh giữ sạch lưới hơn 100 trận

bài viết danh sách Wikimedia

Trong bóng đá một thủ môn được coi là "giữ sạch lưới" nếu họ không để đối phương ghi bàn trong một trận đấu.

Từ khi Premier League ra đời mùa 1992–93, 14 thủ môn đã có hơn 100 lần giữ sạch lưới tại Premier League.

Trong mùa 1997–98, Peter Schmeichel trở thành thủ môn đầu tiên có 100 lần giữ sạch lưới tại Premier League.

Petr Čech, khi đang thi đấu cho Chelsea mùa 2004–05, giữ kỉ lục về số lần giữ sạch lưới trong một mùa giải với 24 lần. Kỷ lục giữ sạch lưới liên tiếp cũng được thiết lập bởi Čech, thủ môn đầu tiên có chuỗi mười trận sạch lưới; Edwin van der Sar sau đó đã phá kỉ lục với 14 trận mùa 2008–09 khi thi đấu cho Manchester United.[1]

Thủ môn đầu tiên giữ sạch lưới tại Premier League là Tim FlowersIan Walker trong trận đấu mùa khi màn khi SouthamptonTottenham Hotspur hòa 0–0; các thủ môn khác đều để lọt lưới ngày hôm đó.

Mỗi băn thủ môn nào giữ sạch lưới nhiều nhất Premier League sẽ được trao giải Găng tay vàng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Lần đầu được trao năm 2004–05, đã có 5 thủ môn giành giải, với Joe Hart giữ kỉ lục nhiều nhất với 4 lần.

Petr Čech trở thành thủ môn có số lần sạch lưới cao nhất khi gặp AFC Bournemouth ngày 28 tháng 12 năm 2015.

Cầu thủ sửa

Danh sách thủ môn Giải bóng đá Ngoại hạng Anh giữ sạch lưới hơn 100 trận
Thứ hạng Cầu thủ Trận Sạch
lưới
Trung bình Câu lạc bộ Ref.
1   Čech, PetrPetr Čech 443 202 0,45 Chelsea (162), Arsenal (16) [2][3][4]
2   James, DavidDavid James 572 169 0,30 Liverpool (72), Aston Villa (21), West Ham United (18), Manchester City (19), Portsmouth (39) [5]
3   Schwarzer, MarkMark Schwarzer 514 152 0,30 Middlesbrough (93), Fulham (56), Chelsea (2), Leicester City (1) [6]
4   Seaman, DavidDavid Seaman 344 142 0,41 Arsenal (138), Manchester City (4) [7]
5   Martyn, NigelNigel Martyn 372 138 0,37 Crystal Palace (25), Leeds United (82), Everton (31) [8]
6   Reina, PepePepe Reina 285 134 0,47 Liverpool (134) [9]
=   van der Sar, EdwinEdwin van der Sar 314 134 0,43 Fulham (42), Manchester United (92) [10]
8   Howard, TimTim Howard 399 132 0,33 Manchester United (16), Everton (116) [11][12]
=   Friedel, BradBrad Friedel 450 132 0,29 Liverpool (6), Blackburn Rovers (77), Aston Villa (35), Tottenham Hotspur (14) [13]
10   Schmeichel, PeterPeter Schmeichel 310 129 0,42 Manchester United (113), Aston Villa (7), Manchester City (9) [14]
11   Hart, JoeJoe Hart 301 119 0,40 Manchester City (107), Birmingham City (10) [15]
12   Given, ShayShay Given 444 116 0,26 Blackburn Rovers (1), Newcastle United (91), Manchester City (15), Aston Villa (9) [16]
13   Sørensen, ThomasThomas Sørensen 364 109 0,30 Sunderland (36), Aston Villa (46), Stoke City (27) [17]
=   Jääskeläinen, JussiJussi Jääskeläinen 436 109 0,25 Bolton Wanderers (89), West Ham United (20) [18]
(Đậm chỉ thủ môn còn đang thi đấu tại Premier League)
(Nghiêng chỉ thủ môn đang thi đấu ngoài Premier League)
Số liệu tính tới 15 tháng 5 năm 2016.

Cột mốc sửa

Cột mốc Cầu thủ Trận Ngày
Trận sạch lưới thứ đầu tiên   Tim Flowers Southampton 0–0 Tottenham Hotspur 15 tháng 8 năm 1992
  Erik Thorstvedt Southampton 0–0 Tottenham Hotspur 15 tháng 8 năm 1992
Trận sạch lưới thứ 50   Peter Schmeichel Manchester United 3–0 Arsenal 22 tháng 3 năm 1995
Trận sạch lưới thứ 100   Peter Schmeichel Crystal Palace 0–3 Manchester United 27 tháng 4 năm 1998
Trận sạch lưới thứ 150   David James Portsmouth 0–0 Everton 1 tháng 12 năm 2007

Chuỗi liên tiếp sửa

Số trận Cầu thủ Câu lạc bộ Ngày Mùa giải
14   Edwin van der Sar Manchester United 22 tháng 11 năm 2008 – 18 tháng 2 năm 2009 2008–09
10   Petr Čech Chelsea 18 tháng 11 năm 2004 – 15 tháng 3 năm 2005 2004–05
8   Pepe Reina Liverpool 29 tháng 10 năm 2005 – 28 tháng 12 năm 2005 2005–06
8   Petr Čech Chelsea 31 tháng 1 năm 2007 – 7 tháng 4 năm 2007 2006–07
7   Neville Southall Everton 1 tháng 11 năm 1994 – 17 tháng 12 năm 1994 1994–95
7   Peter Schmeichel Manchester United 8 tháng 5 năm 1997 – 30 tháng 8 năm 1998 1996–97 và 1997–98
7   Paul Jones Southampton 13 tháng 1 năm 2001 – 17 tháng 3 năm 2001 2000–01
6   Alex Manninger Arsenal 31 tháng 1 năm 1998 – 14 tháng 3 năm 1998 1997–98
6   Petr Čech Chelsea 30 tháng 4 năm 2005 – 17 tháng 9 năm 2005 2004–05 và 2005–06
6   David de Gea Manchester United 2 tháng 2 năm 2013 – 30 tháng 3 năm 2013 2012–13
6   Joe Hart Manchester City 24 tháng 5 năm 2015 – 19 tháng 9 năm 2015 2014–15 và 2015–16
6   Fraser Forster Southampton 13 tháng 1 năm 2016 – 13 tháng 2 năm 2016 2015–16
6   Ederson Moraes Manchester City 15 tháng 9 năm 2018 – 4 tháng 11 năm 2018 2018–19
6   Thibaut Courtois Chelsea 1 tháng 10 năm 2016 – 26 tháng 11 năm 2016 2016–17

Tham khảo sửa

  1. ^ "van der Sar record" 9/9/2013. Independent.
  2. ^ "Petr Čech" Lưu trữ 2014-01-21 tại Wayback Machine 11/2/2014. Premier League.
  3. ^ "Petr Čech statistical record" ngày 30 tháng 8 năm 2015. Chelseafc.com
  4. ^ [1] 14 tháng 9 năm 2015
  5. ^ "David James"[liên kết hỏng] 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  6. ^ "Mark Schwarzer" Lưu trữ 2013-07-01 tại Wayback Machine 26 tháng 3 năm 2015. Premier League.
  7. ^ "David Seaman" Lưu trữ 2013-11-07 tại Wayback Machine 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  8. ^ "Nigel Martyn"[liên kết hỏng] 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  9. ^ "Jose Reina" Lưu trữ 2013-03-13 tại Wayback Machine 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  10. ^ "Edwin Van der Sar" Lưu trữ 2013-06-14 tại Wayback Machine 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  11. ^ "Tim Howard" Lưu trữ 2013-10-21 tại Wayback Machine 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  12. ^ "Everton Premier League clean sheets" 27 tháng 12 năm 2013. Premier League.
  13. ^ "Brad Friedel" Lưu trữ 2014-04-28 tại Wayback Machine 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  14. ^ "Peter Schmeichel" Lưu trữ 2013-05-14 tại Wayback Machine 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  15. ^ "Joe Hart" Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine 25 tháng 5 năm 2015. Premier League.
  16. ^ "Shay Given" Lưu trữ 2014-08-13 tại Wayback Machine 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  17. ^ "Thomas Sørensen"[liên kết hỏng] 9 tháng 9 năm 2013. Premier League.
  18. ^ "Jussi Jääskeläinen" Lưu trữ 2014-01-05 tại Wayback Machine 26 tháng 3 năm 2015. Premier League.