Jon Moxley
Jonathan "Jon" David Good (sinh 7 tháng 12 năm 1985), được biết đến nhiều hơn với tên Jon Moxley,[a] là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ hiện đang ký hợp đồng với All Elite Wrestling (AEW). Anh cũng thi đấu cho New Japan Pro-Wrestling (NJPW) và independent circuit; chủ yếu là cho Game Changer Wrestling (GCW), và đang lần đầu tiên vô địch đai GCW World Championship. Anh cũng từng thi đấu cho WWE với tên Dean Ambrose từ 2011 đến 2019.
Jon Moxley | |
---|---|
Jon Moxley vào tháng 10 năm 2019 | |
Tên khai sinh | Jonathan David Good |
Sinh | 7 tháng 12, 1985 Cincinnati, Ohio, Hoa Kỳ |
Nơi cư trú | Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ |
Vợ hoặc chồng | |
Con cái | 1 |
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp | |
Tên trên võ đài | Dean Ambrose Jon Moxley |
Chiều cao quảng cáo | 1,88 m (6 ft 2 in)[1] |
Cân nặng quảng cáo | 106 kg (234 lb)[2] |
Quảng cáo tại | Cincinnati, Ohio[3] |
Huấn luyện bởi | Cody Hawk Les Thatcher |
Ra mắt lần đầu | Tháng 6 năm 2004 |
Good ra mắt bộ môn đấu vật chuyên nghiệp vào năm 2004, sử dụng tên Jon Moxley và thi đấu cho một số chương trình quảng bá đấu vật theo từng khu vực như Heartland Wrestling Association (HWA), Westside Xtreme Wrestling (wXw), Full Impact Pro (FIP), Combat Zone Wrestling (CZW), và Dragon Gate USA (DGUSA). Khi kí hợp đồng với WWE năm 2011, anh lấy tên là Dean Ambrose và thi đấu cho các thương hiệu đang phát triển của họ là FCW và NXT và được lên dàn sao chính vào tháng 11 năm 2012, là thành viên của nhóm The Shield, cùng với Roman Reigns và Seth Rollins. Vào tháng 5 năm 2013, anh thắng chức vô địch đầu tiên của mình, United States Champion, cùng với 351 ngày giữ đai United States Championship của anh trở thành lần giữ đai này dài nhất kể từ khi chức vô địch thuộc sở hữu của WWE. Sau khi The Sheild tan rã vào tháng 6 năm 2014, Ambrose tiếp tục một lần vô địch WWE Championship, ba lần giành WWE Intercontinental Championship và hai lần thắng WWE Raw Tag Team Championship (cùng với Seth Rollins), qua đó anh trở thành nhà vô địch Triple Crown thứ 27 và Grand Slam thứ 16 trong lịch sử WWE. Anh cũng từng thắng trận Money in the Bank vào năm 2016.
Thư mục
sửa- Moxley, Jon (2021). Mox. Permuted Press. ISBN 978-1637580387.
Ghi chú
sửaTham khảo
sửa- ^ “Jon Moxley Profile”. New Japan Pro-Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2020. Truy cập 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ AEW Dynamite: Chris Jericho, Jon Moxley have weigh-in
- ^ “Dean Ambrose”. WWE. Lưu trữ bản gốc 23 tháng 7 năm 2013. Truy cập 17 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Jon Moxley. |
- Jonathan Good trên IMDb
- Jon Moxley trên Twitter
- Jon Moxley Tiểu sử của New Japan Pro-Wrestling
- Dean Ambrose trên WWE.com
- Jon Moxley trên Facebook
- Jonathan Good trên IMDb
- Tiểu sử Jon Moxley tại Cagematch.net, Wrestlingdata.com, Cơ sở dữ liệu đấu vật trên Internet