Desloratadin là một thuốc kháng histamin H1 ba vòng được sử dụng để điều trị dị ứngphong ngứa mãn tính [1]. Đây là một chất chuyển hóa của loratadin.

Desloratadin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiClarinex
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa602002
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B1
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S2 (Chỉ hiệu thuốc)
  • CA: OTC
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
  • US: ℞-only
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụnghấp thu nhanh
Liên kết protein huyết tương85%
Chuyển hóa dược phẩmgan
Chu kỳ bán rã sinh học27 giờ
Bài tiết40% tiêu hóa qua đường tiểu
cùng lượng qua phân
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.166.554
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H19ClN2
Khối lượng phân tử310.82
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Ứng dụng sửa

Desloratadin được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng và nghẹt mũi.[2]

So sánh với loratadin sửa

So với loratadin, desloratadine có ái lực cao từ 3 đến 4 lần với thụ thể H1. Hơn nữa, desloratadin có thời gian bán thải lâu hơn và cũng như loratadin vượt qua hàng rào máu não chỉ một tỷ lệ rất nhỏ và do đó hầu như không có tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, chẳng hạn như an thần. Về hiệu quả thì cũng tương tự, vì loratadin trong gan gần như hoàn toàn chuyển hóa thành desloratadin.[3]

Tham khảo sửa

  1. ^ Chronisch idiopathische Urtikaria: Desloratadin stoppt juckende Quaddeln, www.deutsche-apotheker-zeitung.de, 17.11.2002
  2. ^ See S (2003). “Desloratadine for allergic rhinitis”. Am Fam Physician. 68 (10): 2015–6. PMID 14655812. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ Ulrich Schwabe, Dieter Paffrath (2004). Arzneiverordnungs-Report 2004: Aktuelle Daten, Kosten, Trends und Kommentare. Springer. ISBN 3540213597.