Dicroglossidae
Họ Ếch nhái thực (tên khoa học: Dicroglossidae) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 14-15 chi với 186 loài[1][2][3].
Dicroglossidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Phân lớp (subclass) | Lissamphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Dicroglossidae Anderson, 1871 |
Các phân họ | |
Dicroglossinae Anderson, 1871 |
Phân bố
sửaHọ này phân bố ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Phi và châu Á, trải rộng trong khu vực từ tây bắc và hạ Sahara ở châu Phi, miền nam bán đảo Ả Rập, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ tới Nepal, Malaya, Sri Lanka; về phía đông qua Nepal và Myanma tới tây và nam Trung Quốc, Đông Dương, các đảo thuộc thềm Sunda; Philippines; Nhật Bản. Có ghi nhận tại Papua New Guinea[2].
Phân loại học
sửaHọ Dicroglossidae trước đây được coi là một phân họ của họ Ranidae, nhưng địa vị như là một họ đã được thiết lập trong giai đoạn gần đây[1][2][3][4].
Khi được coi là một họ thì Dicroglossidae bao gồm các chi sau:
- Phân họ Dicroglossinae Anderson, 1871. Phạm vi phân bố rộng khắp trong khu vực phân bố của họ này cũng như được du nhập vào Guam.
- Chi Allopaa Ohler & Dubois, 2006: 2 loài.
- Chi Chrysopaa Ohler & Dubois, 2006: 1 loài.
- Chi Euphlyctis Fitzinger, 1843: 7 loài.
- Chi Fejervarya Bolkay, 1915 (gồm cả Minervarya Dubois, Ohler & Biju, 2001 và Zakerana Howlader, 2011[5]): 40 loài.
- Chi Hoplobatrachus Peters, 1863: 5 loài.
- Chi Limnonectes Fitzinger, 1843: 66 loài.
- Chi Nannophrys Günther, 1869: 4 loài.
- Chi Nanorana Günther, 1896: 28 loài.
- Chi Ombrana Dubois, 1992: 1 loài.
- Chi Quasipaa Dubois, 1992: 11 loài.
- Chi Sphaerotheca Günther, 1859: 5 loài.
- Phân họ Occidozyginae Fei, Ye & Huang, 1990. Phân bố tại tây và nam Trung Quốc, Myanma, Thái Lan, Malaya, Việt Nam, Philippines, các đảo thuộc Đại và Tiểu Sunda xa tới đảo Flores.
- Chi Ingerana Dubois, 1987: 4 loài
- Chi Occidozyga Kuhl & Van Hasselt, 1822: 12 loài.
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ a b “Dicroglossidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. [web application]. Berkeley, California: AmphibiaWeb. 2014. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b c Frost, Darrel R. (2014). “Dicroglossidae Anderson, 1871”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b Dicroglossidae Anderson, 1871 (TSN 773183) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Frost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C. J. Raxworthy, J. A. Campbell, B. L. Blotto, P. E. Moler, R. C. Drewes, R. A. Nussbaum, J. D. Lynch, D. M. Green, W. C. Wheeler. 2006. The amphibian tree of life Lưu trữ 2014-08-19 tại Wayback Machine. Bulletin of the American Museum of Natural History 297: 1–370.
- ^ Dinesh, K. P., S. P. Vijayakumar, B. H. Channakeshavamurthy, V. R. Torsekar, N. U. Kulkarni & K. Shanker. 2015. Systematic status of Fejervarya ((Amphibia, Anura, Dicroglossidae) from South and SE Asia with the description of a new species from the Western Ghats of Peninsular India. Zootaxa 3999: 79–94.
Tham khảo
sửaTài liệu
sửa- Anderson, 1871: A list of the reptilian accession to the Indian Museum, Calcutta from 1865 to 1870, with a description of some new species. Journal of the Asiatic Society of Bengal, volume. 40, issue 1, tr.12-39 (texte intégral).
Liên kết ngoài
sửa