Diego Godín
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Diego Roberto Godín Leal (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈdjeɣo ɣoˈðin]; sinh ngày 16 tháng 2 năm 1986) là trung vệ người Uruguay, đang chơi tại giải Serie A cho câu lạc bộ Cagliari của Ý và là Đội trưởng Đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay.
![]() Godín chơi cho Đội tuyển Uruguay tại World Cup 2018 | |||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Diego Roberto Godín Leal | ||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 2, 1986 | ||||||||||||||
Nơi sinh | Rosario, Uruguay | ||||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | |||||||||||||||
Đội hiện nay | Cagliari | ||||||||||||||
Số áo | 2 | ||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||
2003–2006 | Cerro | 63 | (6) | ||||||||||||
2006–2007 | Nacional | 26 | (0) | ||||||||||||
2007–2010 | Villarreal | 91 | (4) | ||||||||||||
2010–2019 | Atlético Madrid | 277 | (17) | ||||||||||||
2019–2020 | Inter Milan | 23 | (1) | ||||||||||||
2020– | Cagliari | 5 | (1) | ||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||
2005– | Uruguay | 139 | (8) | ||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia và chính xác tính đến 7 tháng 11 năm 2020 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020 |
Godín dành phần lớn thời gian chơi bóng tại Tây Ban Nha, khi chơi cho Villarreal và Atlético Madrid và giành được 5 danh hiệu lớn nhỏ cùng các CLB này.
Anh và João Miranda là trụ cốt hàng phòng ngự của Atlético Madrid, góp công lớn vào chức vô địch của CLB này mùa giải 2013-2014. Anh cũng lọt vào đội hình tiêu biểu của năm La Liga do Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (LFP) bình chọn.
Atletico MadridSửa đổi
Godin ra nhập Atletico Madrid vào năm 2010 từ Villarreal với mức giá 8 triệu Euro. Godin đã cống hiến cả tuổi thanh xuân của mình cho câu lạc bộ thủ đô. Trong 9 năm khoác áo Atletico Madrid anh cùng câu lạc bộ mang về phòng truyền thống 8 danh hiệu bao gồm: 1 La Liga, 1 cúp nhà vua Tây Ban Nha, 1 siêu cúp Tây Ban Nha, 2 Europa League và 3 siêu cúp Châu Âu. Anh đã dẫn dắt Atletico vào tới 2 trận chung kết cúp C1 nhưng đều thất thủ trước đại kình địch Real Madrid. Vào mùa giải 2018-2019, trung vệ kì cựu người Uruguay đã công bố sẽ rời Atletico Madrid sau 9 năm gắn bó.
Inter Milan
Vào mùa hè năm 2019, Diego Godin đã chính thức ra mắt đội chủ sân Giuseppe Meazza với giá 0 đồng. Anh sẽ gắn bó với Inter đến mùa hè năm 2022.
Câu lạc bộSửa đổi
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | ||
Cerro | 2003 | Giải vô địch bóng đá Uruguay | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
2004 | 14 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 | ||
2005 | 17 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 17 | 1 | ||
2005–06 | 30 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 30 | 5 | ||
Tổng cộng | 63 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 64 | 6 | ||
Nacional | 2006–07 | Giải vô địch bóng đá Uruguay | 26 | 0 | 4 | 0 | 16 | 2 | 0 | 0 | 46 | 2 |
Tổng cộng | 26 | 0 | 4 | 0 | 16 | 2 | 0 | 0 | 46 | 2 | ||
Villarreal | 2007–08 | La Liga | 24 | 1 | 3 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 34 | 1 |
2008–09 | 31 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 38 | 0 | ||
2009–10 | 36 | 3 | 2 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 44 | 3 | ||
Tổng cộng | 91 | 4 | 5 | 0 | 20 | 0 | 0 | 0 | 116 | 4 | ||
Atlético Madrid | 2010–11 | La Liga | 25 | 0 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | 0 | 30 | 2 |
2011–12 | 27 | 2 | 1 | 0 | 13 | 1 | 0 | 0 | 41 | 3 | ||
2012–13 | 35 | 1 | 5 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 42 | 1 | ||
2013–14 | 34 | 4 | 5 | 2 | 10 | 2 | 2 | 0 | 51 | 8 | ||
2014–15 | 34 | 3 | 3 | 0 | 9 | 1 | 2 | 0 | 48 | 4 | ||
2015–16 | 31 | 1 | 3 | 0 | 12 | 0 | 0 | 0 | 46 | 1 | ||
2016–17 | 31 | 3 | 5 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 | 47 | 3 | ||
2017–18 | 30 | 0 | 3 | 1 | 12 | 0 | 0 | 0 | 45 | 1 | ||
2018–19 | 30 | 3 | 2 | 0 | 6 | 1 | 1 | 0 | 39 | 5 | ||
Tổng cộng | 277 | 17 | 28 | 4 | 77 | 6 | 7 | 0 | 389 | 26 | ||
Inter Milan | 2019–20 | Serie A | 23 | 1 | 2 | 0 | 11 | 1 | — | 36 | 2 | |
Cagliari | 2020–21 | Serie A | 1 | 1 | 0 | 0 | — | — | 1 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 481 | 29 | 40 | 4 | 124 | 9 | 7 | 0 | 652 | 42 |
Bàn thắng quốc tếSửa đổi
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 27 tháng 5 năm 2006 | Sân vận động Crvena Zvezda, Belgrade, Serbia | Serbia và Montenegro | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
2. | 16 tháng 8 năm 2006 | Sân vận động Alexandria, Alexandria, Ai Cập | Ai Cập | 0–1 | 0–2 | |
3. | 18 tháng 10 năm 2006 | Sân vận động Centenario, Montevideo, Uruguay | Venezuela | 1–0 | 4–0 | |
4. | 24 tháng 6 năm 2014 | Arena das Dunas, Natal, Brasil | Ý | 0–1 | 0–1 | World Cup 2014 |
5. | 8 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Hernando Siles, La Paz, Bolivia | Bolivia | 0–2 | Vòng loại World Cup 2018 | |
6. | 13 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Centenario, Montevideo, Uruguay | Colombia | 1–0 | 3–0 | |
7. | 17 tháng 11 năm 2015 | |||||
8. | 6 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Đại học Phoenix, Phoenix, Hoa Kỳ | México | 1–1 | 1–3 | Copa América Centenario |
Danh hiệuSửa đổi
Câu lạc bộSửa đổi
- Nacional
- Liguilla 2007
- Atlético Madrid
Uefa Europa league:2011-2012;2017-2018
La Liga:2013-2014
Uefa Super Cup:2012,2018
- Copa del Rey: 2012–13
- Supercopa de España: Á quân 2013
Đội tuyển quốc giaSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Godín: Diego Roberto Godín Leal”. BDFutbol. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Diego Godín”. Footballdatabase. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Diego Godín. |
- Atlético Madrid official profile Lưu trữ 2014-04-07 tại Wayback Machine
- BDFutbol profile
- Diego Godín tại National-Football-Teams.com
- Diego Godín – Thành tích thi đấu FIFA
- 2010 FIFA World Cup profile
- Transfermarkt profile