Dornier Do 26 là một loại tàu bay làm hoàn toàn bằng kim loại, được hãng Dornier Flugzeugwerke chế tạo trước và trong Chiến tranh thế giới II. Nó có kíp lái 4 người và có tải trọng 500 kg (1.100 lb) hoặc chở 4 hành khách trên tuyến Lisbon tới New York.

Do 26
Dornier Do 26A "Seefalke", 1938
Kiểu Tàu bay vận tải/trinh sát
Nhà chế tạo Dornier Flugzeugwerke
Chuyến bay đầu 21 tháng 5 năm 1938
Vào trang bị 1939
Thải loại 1945
Sử dụng chính Đức Quốc xã Deutsche Lufthansa
Đức Quốc xã Luftwaffe
Số lượng sản xuất 6

Biến thể sửa

Do 26A
Do 26B
Do 26C

Quốc gia sử dụng sửa

  Germany

Tính năng kỹ chiến thuật – Bản dân sự Do 26A sửa

 

Dữ liệu lấy từ Avia Russian "Virtual Aircraft Museum"

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Tính năng kỹ chiến thuật - Do 26V6 sửa

Dữ liệu lấy từ Luftwaffe Resource Center

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 4
  • Tải trọng: 500 kg hoặc 12 lính trang bị đủ (1.102 lb)
  • Chiều dài: 24,6 m (80 ft 5 in)
  • Sải cánh: 30 m (98 ft 5 in)
  • Chiều cao: 6,85 m (22 ft 8 in)
  • Diện tích cánh: 120 m² (1.291,67 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 11.300 kg (24.912 lb)
  • Trọng lượng có tải: 22.500 kg (49.601 lb)
  • Động cơ: 4 × Junkers Jumo 205D, 656 kW (880 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

1 × 20 mm pháo MG 151/20, 3 × súng máy MG 15 7,92 mm (.312 in)

Xem thêm sửa

Danh sách liên quan

Tham khảo sửa

Ghi chú
Tài liệu
  • Hafsten, Bjørn (1991). Flyalarm – luftkrigen over Norge 1939–1945 (bằng tiếng Na Uy). Ulf Larsstuvold, Bjørn Olsen, Sten Stenersen (ấn bản 1). Oslo: Sem og Stenersen AS. ISBN 82-7046-058-3.
  • Thomas, Andrew (2007). Royal Navy Aces of World War 2. Oxford: Osprey Publishing. ISBN 978-1-84603-178-6.
  • Vaagland, Per Olav (2003). En infanteribataljon i strid – BN II/IR 15 i slaget om Narvik 1940 (bằng tiếng Na Uy). Oslo: Norwegian Armed Forces Museum. ISBN 82-91218-32-3.

Liên kết ngoài sửa

Hình ảnh
  Dornier Do 26 D-AGNT V1 "Seeadler" at website [1]