Enallylpropymal (Narconumal) là một dẫn xuất barbiturat được phát triển bởi Hoffman la Roche trong thập niên 1930.[1] Nó có tác dụng an thần, gây ngủ và được xem là có khả năng lạm dụng vừa phải.[2]

Enallylpropymal
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaEnallylpropymal
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-1-Methyl-5-allyl-5-isopropyl-1,3-diazinane-2,4,6-trione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
ECHA InfoCard100.015.876
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC11H16N2O3
Khối lượng phân tử224.256 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C1NC(=O)N(C)C(=O)C1(C(C)C)CC=C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C11H16N2O3/c1-5-6-11(7(2)3)8(14)12-10(16)13(4)9(11)15/h5,7H,1,6H2,2-4H3,(H,12,14,16)
  • Key:AXJXURWWUFZZKN-UHFFFAOYSA-N
  (kiểm chứng)

Tham khảo

sửa
  1. ^ US Patent 2072829
  2. ^ Eddy NB, Halbach H, Isbell H, Seevers MH. Drug dependence: Its significance and characteristics. Bulletin of the World Health Organization. 1965;32:721-733.