Euronext N.V. (viết tắt của tên tiếng Anh: European New Exchange Technology [8]) là sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất ở Châu Âu, hoạt động thị trường ở Amsterdam, Brussels, London, Lisbon, Dublin, OsloParis.[9] Tính đến tháng 6 năm 2020, nó có gần 1.500 công ty phát hành niêm yết trị giá 3,8 nghìn tỷ € vốn hóa thị trường.

Euronext
LoạiSở giao dịch chứng khoán
Địa điểmLa Défense, Đại đô thị Paris, Pháp (trụ sở)
Amsterdam, Hà Lan (văn phòng đăng ký)
Thành lập1602; 422 năm trước (1602) (tên gọi là Sở giao dịch chứng khoán Amsterdam)
27 tháng 10 năm 2000; 23 năm trước (2000-10-27) (liên danh hiện tại[1][2][3][4])
Nhân vật chủ chốtStéphane Boujnah[5]
(CEO and Chairman of the Managing Board)
Đơn vị tiền tệEuro
Số mục niêm yết1.462 nhà phát hành (tháng 6 năm 2020)[6]
Vốn thị trường4,65 ngàn tỷ USD (April 2018)[7]
Các chỉ sốPan-European:
Euronext 100
Dutch:
AEX
AMX (Midcap)
AScX (Small Cap)
Belgian:
BEL20
French:
CAC 40
CAC Next 20
CAC Mid 60
CAC Small
SBF 250
Irish:
ISEQ 20
Norwegian:
OSEAX
OBX
Portuguese:
PSI-20
WebsiteEuronext.com
Euronext N.V.
Loại hình
Naamloze vennootschap (NV)
Mã niêm yếtEuronext: ENX
CAC Mid 60 Component
Mã ISINNL0006294274
Trụ sở chính
Websitewww.euronext.com

Euronext vận hành thị trường chứng khoán và chứng khoán phái sinh được quản lý và là trung tâm niêm yết nợ và quỹ lớn nhất trên thế giới. Phạm vi sản phẩm của nó bao gồm cổ phiếu, quỹ giao dịch hối đoái, chứng quyền và chứng chỉ, trái phiếu, công cụ phái sinh, hàng hóa và chỉ số cũng như nền tảng giao dịch ngoại hối (FX). Euronext cũng cung cấp công nghệ và dịch vụ được quản lý cho các bên thứ ba. Ngoài thị trường được quản lý chính, nó hoạt động Euronext Growth và Euronext Access, cung cấp quyền truy cập vào danh sách cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Euronext cung cấp dịch vụ lưu ký và thanh toán thông qua các cơ quan lưu ký chứng khoán trung tâm (CSD) ở Đan Mạch, Na Uy và Bồ Đào Nha.

Tham khảo sửa

  1. ^ Kingdom of the Netherlands-Netherlands: Detailed Assessment of Standards and Codes (Bản báo cáo). Washington, D.C.: International Monetary Fund. ngày 29 tháng 9 năm 2004. tr. 136. IFM Country Report No 04/310. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ |book-title= (trợ giúp)
  2. ^ Yutaka, Kurihara; Sadayoshi, Takaya; Nobuyoshi, Yamori (2006). Global Information Technology and Competitive Financial Alliances. Idea Group Inc. (IGI). tr. 137. ISBN 9781591408833.
  3. ^ Fabozzi, Frank J. biên tập (2008). “Handbook of Finance, Financial Markets and Instruments”. Handbook of Finance. 1. John Wiley & Sons. tr. 143. ISBN 9780470391075. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
  4. ^ Théodore, Jean-François (ngày 22 tháng 9 năm 2000). “Birth of Euronext: Speech from Jean-François Théodore, Chairman and Chief Executive Officer of Euronext”. Paris Europlace. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
  5. ^ “Euronext nominates Santander's Boujnah as new CEO”. Financial Times. ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ https://www.euronext.com/en/raise-capital
  7. ^ “Monthly Reports – World Federation of Exchanges”. World Federation of Exchanges. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.[liên kết hỏng]
  8. ^ Kraaijeveld, Kees (ngày 5 tháng 5 năm 2000). “iX, ieks of ai-iks?”. de Volkskrant. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
  9. ^ “Regulation”. NYSE Euronext. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2010.