FC Akzhayik là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Kazakhstan, đến từ Oral, hiện tại đang thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Kazakhstan.

FC Akzhayik
Tên đầy đủFC Akzhayik
Thành lập1968; 56 năm trước (1968)
SânSân vận động Petr Atoyan
Sức chứa8.320
Chủ tịch điều hànhRashid Khusnutdinov
Huấn luyện viênArtur Avakyants
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan
2015Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Kazakhstan thứ 1
(thăng hạng)

Lịch sử sửa

Tên gọi sửa

  • 1968: Thành lập với tên gọi Uralets
  • 1993: Câu lạc bộ đổi tên thành Uralets-Arma vì lý do tài trợ
  • 1997: Câu lạc bộ đổi tên thành Zhangir
  • 1998: Câu lạc bộ đổi tên thành Naryn
  • 1999: Câu lạc bộ đổi tên thành Batys
  • 2004: Câu lạc bộ đổi tên thành Akzhayik

Lịch sử giải quốc gia sửa

Mùa giải Giải đấu Cúp bóng đá Kazakhstan Vua phá lưới Huấn luyện viên
Hạng Vị thứ St T H B BT BB Đ Cầu thủ Giải đấu
1992 thứ 1 16 18 13 0 5 42 17 39
1993 thứ 1 15 24 14 5 5 41 12 47 Vòng Hai
1994 thứ 1 16 30 4 9 17 20 56 21 Vòng Hai
1995 thứ 2 6 10 0 0 10 4 26 0
1997 thứ 2 2 4 2 0 2 9 5 6
1998 thứ 1 14 26 0 3 23 11 73 3
1999 thứ 2 4 3 0 1 2 1 3 1
2000 thứ 2 4 8 1 1 6 3 17 4
2001 thứ 2 6 4 1 0 3 2 4 3
2002 thứ 2 2 24 13 4 7 36 24 43   Avakyants 9
2003 thứ 1 16 32 8 2 22 25 74 26   Zhuravlyov
2004 thứ 1 17 36 7 4 25 24 83 25   Zhuravlyov
2006 thứ 2 6 26 16 1 9 56 31 49 Vòng 16 đội
2007 thứ 2 2 22 18 2 2 57 14 56 Vòng 16 đội
2008 thứ 2 10 26 10 1 15 35 47 31 Vòng 16 đội
2009 thứ 2 2 26 16 4 6 46 29 52 Vòng Một
2010 thứ 1 11 32 7 5 20 33 58 26 Vòng Ba   Sakyi 14   Chernyshov
2011 thứ 2 4 32 16 8 8 54 30 53 Vòng Hai   Chernyshov
2012 thứ 1 8 26 10 4 12 34 39 34 Vòng Hai   Zyankovich 12   Škrlík
2013 thứ 1 12 32 7 10 15 37 50 19 Tứ kết   Zyankovich 9   Galstyan /   Petrović
2014 thứ 2 5 28 16 7 5 46 24 55 Vòng Một   Petrović /   Volgin
2015 thứ 2 1 24 17 2 5 60 21 53 Vòng Hai   Hromțov 14   Volgin /   Baysufinov
2016 thứ 1 10 32 11 2 19 27 50 35 Vòng 16 đội   Coronel 8   Baysufinov /   Masudov

Danh hiệu sửa

Đội hình hiện tại sửa

Tính đến 16 tháng 8 năm 2016[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Nurbolat Kalmenov
5 TV   Ivan Antipov
6 HV   Saša Kolunija
7   Matías Rubio
8   Aleksey Maltsev
9 TV   Ruslan Valiullin
11 TV   Rakhimzhan Rozybakiev
12   Miroslav Lečić
13 HV   Miram Sapanov
14 HV   Bauyrzhan Omarov
16 TV   Freddy Coronel
17 TV   Sergey Shevtsov
18 TV   Ruslan Khairov
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 TV   Nikolay Zabrodin
23 HV   Zakhar Korobov
24   Kuanysh Begalin (cho mượn từ Irtysh Pavlodar)
26 HV   Erkin Tapalov
28   Sergey Gridin
32 TM   Srđan Ostojić
33 TV   Eduard Sergienko
40   Kostyantyn Dudchenko
55 TV   Predrag Govedarica
77 HV   Eldar Abdrakhmanov
83 HV   Danilo Nikolić
87 TM   Roman Bagautdinov
88 TV   Anton Shurygin

Huấn luyện viên sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Состав ФК Акжайык”. vk.com (bằng tiếng Nga). VK. ngày 1 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ “Акжайык сменит тренера”. http://www.fc-akzhayik.kz/ (bằng tiếng Nga). FC Akzhayik. ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  3. ^ “Тренером Акжайыка назначен Байсуфинов”. http://www.fc-akzhayik.kz/ (bằng tiếng Nga). FC Akzhayik. ngày 17 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)

Liên kết ngoài sửa