Ga Cheongnyangni
Ga Cheongnyangni (청량리역) là ga của Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1, Tuyến Gyeongchun, Tuyến Gyeongui-Jungang, Tuyến Suin-Bundang của mạng lưới Tàu điện ngầm Seoul và nó là ga cuối phục vụ cho một phần phía Đông Hàn Quốc. Trong tương lai xa, nhà ga này sẽ trở thành ga cuối hướng Đông Bắc của Tuyến Sin Ansan và trở thành ga bắt đầu của Myeonmokseon LRT.[6][7] Sự chuyển giao giữa ga trên mặt đất và dưới lòng đất được mở vào 20 tháng 8 năm 2010.[8]
Cheongnyangni 청량리 | |
---|---|
![]() Ga Cheongnyangni | |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Cheongnyangni-yeok |
McCune–Reischauer | Ch'ŏngnyangni-yŏk |
Thông tin chung | |
Địa chỉ | 620-69 Jeonnong-dong, 205 Wangsanno Jiha, Dongdaemun-gu, Seoul |
Tọa độ | 37°34′48″B 127°02′42″Đ / 37,58°B 127,045°Đ |
Quản lý | Seoul Metro, Korail |
Tuyến | |
Đường ray | 8 |
Lịch sử | |
Đã mở | 15 tháng 10 năm 1911[1][2] |
Mốc sự kiện | |
15 tháng 8 năm 1974 | Mở Tuyến 1[3] |
26 tháng 9 năm 2016 | Mở Tuyến Gyeongchun |
31 tháng 12 năm 2018 | Mở Tuyến Suin–Bundang |
Giao thông | |
Hành khách | (Hằng ngày) Tính từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2012. KR: 11,782[4] Tuyến 1: 66,305[5] Tuyến Jungang: 26,488[5] |
124 / K117 / K117 / K209 Cheongnyangni (Đại học Seoul) | |||||
---|---|---|---|---|---|
![]() Bảng tên ga ![]() Sân ga Ga Cheongnyangni | |||||
Tên tiếng Hàn | |||||
Hangul | 청량리역 | ||||
Hanja | 淸凉里驛 | ||||
Romaja quốc ngữ | Cheongnyangni-yeok | ||||
McCune–Reischauer | Ch'ŏngnyangni-yŏk | ||||
Dịch vụ đường sắt | |||||
Lượng khách hằng ngày | Dựa trên tháng 1-12 năm 2012. KR: 11.782[4] Tuyến 1: 66.305[5] Tuyến Jungang: 26.488[5] | ||||
| |||||
Số ga | 124 | ||||
Địa chỉ | 620-69 Jeonnong-dong, 205 Wangsanno Jiha, Dongdaemun-gu, Seoul | ||||
Ngày mở cửa | 15 tháng 8 năm 1974 | ||||
Loại | Dưới lòng đất | ||||
Nền/đường ray | 1 / 2 | ||||
Điều hành | Seoul Metro | ||||
| |||||
Số ga | K117 | ||||
Địa chỉ | 597-7 Jeonnong-dong, 214 Wangsanno, Dongdaemun-gu, Seoul | ||||
Ngày mở cửa | 15 tháng 10 năm 1911 | ||||
Loại | Trên mặt đất | ||||
Nền/đường ray | 3 / 6 | ||||
Điều hành | Korail | ||||
| |||||
Số ga | P117 | ||||
Địa chỉ | 620-69 Jeonnong-dong, 205 Wangsanno Jiha, Dongdaemun-gu, Seoul | ||||
Ngày mở cửa | 26 tháng 9 năm 2016 | ||||
Loại | Trên mặt đất | ||||
Điều hành | Korail | ||||
| |||||
Số ga | K209 | ||||
Ngày mở cửa | 31 tháng 12 năm 2018 | ||||
Điều hành | Korail |
Hành khách được phục vụ tại tuyến cuối của Korail tại ga Cheongnyangni:
- Tuyến Yeongdong và Tuyến Taebaek đến Gangneung, ở tỉnh Gangwon;
- Tuyến Jungang đến Andong ở tỉnh Gyeongsang Bắc và Busan, phía nam của Seoul.
Ngoài ra, nhà ga này còn phục vụ cho tất cả các tàu ITX đi/đến Ga Chuncheon trên Tuyến Gyeongchun. Tuy nhiên, phần lớn các tàu không dừng lại tại trạm này nhưng vẫn tiếp tục đến Ga Yongsan.
Bố trí gaSửa đổi
Mặt đấtSửa đổi
↑ Hoegi (Tuyến Gyeongui–Jungang, Tuyến Gyeongchun)/↑ Sangbong (Tuyến Jungang)/Bắt đầu·Kết thúc (Tuyến Suin–Bundang) |
| 1 2 | | 34 | | 5 6 | | | 78 | |
Wangsimni (Tuyến Gyeongui–Jungang, Tuyến Suin–Bundang) ↓/Seoul (Tuyến Gyeonggang) ↓/Bắt đầu·Kết thúc (Tuyến Gyeongchun, Tuyến Jungang) |
1 | ●Tuyến Suin–Bundang | Tàu thường xuyên | Hướng đi Incheon → |
---|---|---|---|
2 | ●Tuyến Gyeongchun | Tàu tốc hành · Tàu thường | Hướng đi Chuncheon → |
3 | Tuyên Gangneung, Tuyến Yeongdong | KTX | Hướng đi Donghae →[9] / Ga cuối |
4 | ●Tuyến Gyeongui–Jungang | Tàu tốc hành · Tàu thường | Hướng đi Jipyeong → |
Tuyến Gyeongchun | ITX-Cheongchun | Hướng đi Chuncheon → | |
5 | ● Tuyến Gyeongui–Jungang | Tàu tốc hành · Tàu thường | ← Hướng đi Munsan |
Tuyến Gyeongchun | ITX-Cheongchun | ← Hướng đi Wangsimni · Oksu · Yongsan | |
6 | Tuyến Gangneung, Tuyến Yeongdong | KTX | ← Hướng đi Haengsin · Seoul |
7~8 | KTX | Hướng đi Andong →[10] | |
Hướng đi Taebaek · Donghae · Bujeon → | |||
Hướng đi Jecheon · Donghae · Auraji → |
NgầmSửa đổi
Hoegi ↑ |
| N/B S/B | |
↓ Jegi-dong |
Hướng Bắc | ← ●Tuyến 1 Hướng đi Soyosan (Địa phương, Tốc hành) |
---|---|
Hướng Nam | ●Tuyến 1 Hướng đi Sinchang (Địa phương, Tốc hành)→ |
Vùng lân cậnSửa đổi
Tuyến số 1Sửa đổi
- Lối thoát 1: Cheongnyangni Grocery Market
- Lối thoát 2:
- Lối thoát 3: Miju APT
- Lối thoát 4: Ga Cheongnyangni
- Lối thoát 5: Cửa hàng Lotte Cheongnyangni
- Lối thoát 6: Bệnh viện St. Paul
Ga trên mặt đấtSửa đổi
- Lối thoát 1: Ga tàu điện ngầm Cheongnyangni, cửa hàng Lotte Cheongnyangni
Ga kế cậnSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ 청량리역 (bằng tiếng Hàn). KRIC. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
- ^ “수도권 도시철도 2천km시대 열린다” (bằng tiếng Hàn). Business Post. 16 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b Monthly Number of Passengers between General Railroad Stations Lưu trữ 2014-10-08 tại Wayback Machine. Korea Transportation Database, 2013. Retrieved 2013-10-15. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “KTDB_kr” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b c d Monthly Number of Passengers between Subway Stations Lưu trữ Tháng 10 6, 2014 tại Wayback Machine. Korea Transportation Database, 2013. Retrieved 2013-10-15. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “KTDB_smesrs” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Lee, Jinchol (ngày 10 tháng 7 năm 2011). “청량리-신내역 면목선 경전철 민자사업 본격화”. E Daily Jonghab News. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2011.
- ^ Kim, Gyeongtaek (ngày 11 tháng 7 năm 2011). “청량리~신내역 경전철 면목선 2013년 착공”. Kukmin Ilbo Kuki News. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ “기차역검색 – 청량리역”. 한국철도공사. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2013.
- ^ Ga Manjong Sân ga 3, Ga Seowonju Hướng tuyến Gangneung
- ^ Ga Seowonju Hướng tuyến Jungang
Xem thêmSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ga Cheongnyangni. |