Gabapentin enacarbil (Horizant IR (U.S.), Regnite (ở Nhật Bản)) là thuốc chống co giậtgiảm đau thuộc nhóm gabapentinoid, đồng thời là tiền chất của gabapentin.[1] Nó được thiết kế để tăng sinh khả dụng đường uống so với gabapentin,[2][3] và các thử nghiệm ở người cho thấy nó tạo ra sự phóng thích kéo dài của gabapentin với gần gấp đôi sinh khả dụng tổng thể,[4] đặc biệt là khi dùng cùng với bữa ăn nhiều chất béo.[5] Gabapentin enacarbil đã vượt qua các thử nghiệm lâm sàng ở người để điều trị hội chứng chân không yên, và kết quả ban đầu cho thấy thuốc được dung nạp tốt và có hiệu quả tương đối.[6][7][8]

Gabapentin enacarbil
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiHorizant, Regnite
Đồng nghĩaXP-13512
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngBy mouth
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Bài tiếtThận
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEBI
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H27NO6
Khối lượng phân tử329.389 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Gabapentin enacarbil đã bị Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) từ chối phê duyệt vào tháng 2 năm 2010, với lý do lo ngại về nguy cơ ung thư gia tăng có thể được thể hiện bởi một số nghiên cứu trên động vật. Trước đây, những lo ngại tương tự đã được đặt ra về gabapentin, nhưng được cho là vượt trội hơn so với công dụng lâm sàng của nó như là một thuốc chống co giật, trong khi điều trị hội chứng chân không yên không thể chứng minh được cùng một loại rủi ro.[9] Vào ngày 6 tháng 4 năm 2011, XenoPort đã được FDA chấp thuận cho Horizant® (gabapentin enacarbil) để điều trị hội chứng chân không yên từ trung bình đến nặng.[10] Vào ngày 7 tháng 6 năm 2012, FDA đã phê duyệt Horizant® cho việc điều trị chứng đau dây thần kinh sau zona ở người lớn.[11]

Tham khảo sửa

  1. ^ Landmark CJ, Johannessen SI (2008). “Modifications of antiepileptic drugs for improved tolerability and efficacy”. Perspectives in Medicinal Chemistry. 2: 21–39. PMC 2746576. PMID 19787095.
  2. ^ Cundy KC, Branch R, Chernov-Rogan T, Dias T, Estrada T, Hold K, Koller K, Liu X, Mann A, Panuwat M, Raillard SP, Upadhyay S, Wu QQ, Xiang JN, Yan H, Zerangue N, Zhou CX, Barrett RW, Gallop MA (tháng 10 năm 2004). “XP13512 [(+/-)-1-([(alpha-isobutanoyloxyethoxy)carbonyl] aminomethyl)-1-cyclohexane acetic acid], a novel gabapentin prodrug: I. Design, synthesis, enzymatic conversion to gabapentin, and transport by intestinal solute transporters”. The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 311 (1): 315–23. doi:10.1124/jpet.104.067934. PMID 15146028.
  3. ^ Cundy KC, Annamalai T, Bu L, De Vera J, Estrela J, Luo W, Shirsat P, Torneros A, Yao F, Zou J, Barrett RW, Gallop MA (tháng 10 năm 2004). “XP13512 [(+/-)-1-([(alpha-isobutanoyloxyethoxy)carbonyl] aminomethyl)-1-cyclohexane acetic acid], a novel gabapentin prodrug: II. Improved oral bioavailability, dose proportionality, and colonic absorption compared with gabapentin in rats and monkeys”. The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 311 (1): 324–33. doi:10.1124/jpet.104.067959. PMID 15146029.
  4. ^ Cundy KC, Sastry S, Luo W, Zou J, Moors TL, Canafax DM (tháng 12 năm 2008). “Clinical pharmacokinetics of XP13512, a novel transported prodrug of gabapentin”. Journal of Clinical Pharmacology. 48 (12): 1378–88. doi:10.1177/0091270008322909. PMID 18827074.
  5. ^ Lal R, Sukbuntherng J, Luo W, Huff FJ, Zou J, Cundy KC (tháng 2 năm 2010). “The effect of food with varying fat content on the clinical pharmacokinetics of gabapentin after oral administration of gabapentin enacarbil”. International Journal of Clinical Pharmacology and Therapeutics. 48 (2): 120–8. doi:10.5414/cpp48120. PMID 20137764.
  6. ^ Merlino G, Serafini A, Lorenzut S, Sommaro M, Gigli GL, Valente M (tháng 1 năm 2010). “Gabapentin enacarbil in restless legs syndrome”. Drugs of Today (Barcelona, Spain: 1998). 46 (1): 3–11. doi:10.1358/dot.2010.46.1.1424766. PMID 20200691.
  7. ^ Bogan RK, Bornemann MA, Kushida CA, Trân PV, Barrett RW (tháng 6 năm 2010). “Long-term maintenance treatment of restless legs syndrome with gabapentin enacarbil: a randomized controlled study”. Mayo Clinic Proceedings. 85 (6): 512–21. doi:10.4065/mcp.2009.0700. PMC 2878254. PMID 20511481.
  8. ^ Imamura S, Kushida C (tháng 8 năm 2010). “Gabapentin enacarbil (XP13512/GSK1838262) as an alternative treatment to dopaminergic agents for restless legs syndrome”. Expert Opinion on Pharmacotherapy. 11 (11): 1925–32. doi:10.1517/14656566.2010.494598. PMID 20629607.
  9. ^ “GlaxoSmithKline/XenoPort: FDA setback halts gabapentin reformulations”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ [1]
  11. ^ Jeffrey, Susan. “FDA Approves Gabapentin Enacarbil for Postherpetic Neuralgia”. Medscape.