Gallamine triethiodide (Flaxedil) là thuốc giãn cơ không khử cực.[1] Nó hoạt động bằng cách kết hợp với các vị trí thụ thể cholinergic trong và ngăn chặn cạnh tranh hoạt động truyền của acetylcholine.[2] Gallamine là một loại thuốc chẹn không khử cực vì nó liên kết với thụ thể acetylcholine nhưng không có hoạt tính sinh học của acetyl choline. Gallamine triethiodide có tác dụng đối giao cảm đối với dây thần kinh phế vị tim, gây ra nhịp tim nhanh [3][4] và đôi khi tăng huyết áp. Liều rất cao gây giải phóng histamine.  

Gallamine triethiodide
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiFlaxedil
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC30H60N3O3+3 · 3 I (gallamine triethiodide)
C24H45N3O3 (gallamine)
Khối lượng phân tử891.529 g/mol (gallamine triethiodide)
423.633 g/mol
(gallamine)
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Gallamine triethiodide thường được sử dụng để ổn định các cơn co thắt cơ trong quá trình phẫu thuật.

Nó được phát triển bởi Daniel Bovet vào năm 1947.[5]

Dược phẩm này không còn được bán trên thị trường Hoa Kỳ, theo FDA Orange Book.

Một ống gallamine.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Webster's Online Dictionary - Flaxedil”. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2008.[liên kết hỏng]
  2. ^ “RxMed: Pharmaceutical Information - FLAXEDIL”. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ Morgenstern C, Splith G (tháng 10 năm 1965). “[Studies on the causes of gallamine tachycardia and its antagonistic modification by beta adrenolytics]”. Der Anaesthesist (bằng tiếng Đức). 14 (10): 298–301. PMID 4380161.
  4. ^ WALTS LF (1963). “Ventricular tachycardia with gallamine and cyclopropane anesthesia”. Anesthesiology. 24: 119. doi:10.1097/00000542-196301000-00024. PMID 13998750. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ Raghavendra T (tháng 7 năm 2002). “Neuromuscular blocking drugs: discovery and development”. J R Soc Med. 95 (7): 363–7. doi:10.1258/jrsm.95.7.363. PMC 1279945. PMID 12091515.