Genie Music Awards
Genie Music Awards là một lễ trao giải âm nhạc lớn được tổ chức hàng năm tại Hàn Quốc và được tổ chức bởi Genie Music cùng với mạng lưới đối tác của họ.[1]
Genie Music Awards | |
---|---|
![]() | |
Trao cho | Những thành tựu về âm nhạc |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Được trao bởi | 2018: MBC Plus và Genie Music 2019: M2 |
Dẫn chương trình | Jun Hyun-moo |
Lần đầu tiên | 2018 |
Trang chủ | promotion |
Truyền hình | |
Kênh | 2018: MBC Plus MBC Music MBC Every1 2019: Mnet |
Thời lượng | 210 phút |
Hình thứcSửa đổi
Phiên bản | Ngày | Địa điểm | Thành phố | Quốc gia | Tham chiếu |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ngày 6 tháng 11 năm 2018 | Namdong Gymnasium | Incheon | Hàn Quốc | [2] |
2 | Ngày 1 tháng 8 năm 2019 | Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic | Seoul | Hàn Quốc | [3] |
Tiêu chí đánh giáSửa đổi
MGA 2018Sửa đổi
Giải thưởng chính (Daesang) |
Giải thưởng | Bình chọn trực tuyến | Doanh thu kỹ thuật số | Điểm từ ban giám khảo | Truyền thông xã hội | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Artist of the Year | 30% | 30% | 20% | 20% | |||
Song of the Year | 20% | 40% | 20% | 20% | |||
Best Selling Artist of the Year | 10% | 50% | 20% | 20% | |||
Digital Album of the Year | 10% | 50% | 20% | 20% | |||
Giải thưởng hạng mục nghệ sĩ * | 30% | 30% | 20% | 20% | |||
Giải thưởng thể loại bài hát ** | 20% | 40% | 20% | 20% | |||
Giải thưởng đặc biệt *** | 100% | - | - | - | |||
MGMA 2019Sửa đổi
Giải thưởng chính (Daesang) |
Giải thưởng | Bình chọn trực tuyến | Doanh thu kỹ thuật số | Điểm từ ban giám khảo | Truyền thông xã hội | Bình chọn trên Twitter | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
The Top Artist | 20% | 20% | 20% | 30% | 10% | |||
The Top Music | – | 100% | – | – | – | |||
The Top Best Selling Artist | – | 100% | – | – | – | |||
M2 Top Video | – | 100% | – | – | – | |||
Music Awards* | 30% | 30% | 20% | 20% | – | |||
Special Awards** | 100% | – | – | – | – | |||
*The Male Group, The Female Group, The Male Solo Artist, The Female Solo Artist, The Male New Artist, The Female New Artist, The Performing Artist Male, The Performing Artist Female, The Vocal Artist, The Band **Genie Music Popularity Award, Global Popularity Award |
Giải thưởng Daesang (Giải thưởng lớn)Sửa đổi
Best Artist of the Year / The Top ArtistSửa đổi
Năm | Người chiến thắng |
---|---|
2018 | BTS |
2019 | BTS |
Best Digital Album of the YearSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | Album |
---|---|---|
2018 | BTS | Love Yourself: Answer |
Best Song of the Year / The Top MusicSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | Bài hát |
---|---|---|
2018 | Wanna One | "Beautiful" |
Best Selling Artist of the Year / The Top Best Selling ArtistSửa đổi
Năm | Người chiến thắng |
---|---|
2018 | Twice |
M2 Top VideoSửa đổi
Năm | Người chiến thắng |
---|---|
2019 | BTS |
Giải thưởng hạng mục nghệ sĩSửa đổi
Best GroupSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | |
---|---|---|
Nam | Nữ | |
2018 | BTS | Twice |
Best Solo ArtistSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | |
---|---|---|
Nam | Nữ | |
2018 | Jung Seung-hwan | Kim Chung-ha |
Best New ArtistSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | |
---|---|---|
Nam | Nữ | |
2018 | Stray Kids | (G)I-dle |
Discovery of the YearSửa đổi
Năm | Người chiến thắng |
---|---|
2018 |
Giải thưởng thể loại bài hátSửa đổi
Best Dance Performance / The Performing ArtistSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | Bài hát | |
---|---|---|---|
2018 | Nam | BTS | "Idol" |
Nữ | Momoland | " Bboom Bboom " |
Best Vocal Performance / The Vocal ArtistSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | Bài hát | |
---|---|---|---|
2018 | Nam | Wanna One | "Beautiful" |
Nữ | Heize | "jenga" |
Best Rap/Hip Hop PerformanceSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | Bài hát |
---|---|---|
2018 | iKon | "Love Scenario" |
Best Band Performance / The BandSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | Bài hát |
---|---|---|
2018 | Day6 | "Shoot me" |
Best OSTSửa đổi
Năm | Người chiến thắng | Bài hát | Kịch |
---|---|---|---|
2018 | Paul Kim | "Every Day, Every Moment" | Should We Kiss First? |
Giải thưởng đặc biệtSửa đổi
MBC Plus Star AwardSửa đổi
Năm | Người chiến thắng |
---|---|
2018 | Wanna One |
Genie Music Popularity AwardSửa đổi
Năm | Người chiến thắng |
---|---|
2018 | BTS |
2019 | BTS |
Best Global PerformanceSửa đổi
Năm | Người chiến thắng |
---|---|
2018 | Twice |
Giải thưởng khácSửa đổi
Best ProducerSửa đổi
Năm | Người chiến thắng |
---|---|
2018 | Bang Si-hyuk |
Best Pop ArtistSửa đổi
Năm | Người chiến thắng |
---|---|
2018 | Charlie Puth |
Best ChoreographySửa đổi
Năm | Người chiến thắng | Tác phẩm |
---|---|---|
2018 | Son Sung-deuk | BTS - "Idol" |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “방탄소년단·워너원·트와이스, '2018 MGA' 출격..초특급 라인업 [공식입장]”. 미주중앙일보. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “2018 MBC Plus X Genie Music Awards Announces First Line-Up”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Mnet's M2 And Genie Music To Launch New Music Awards Show”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.