Giác Xương An
Giác Xương An (tiếng Mãn: , Giocangga; tiếng Trung: 覺昌安) (1525-1582) là một lãnh tụ Tả vệ Kiến Châu Nữ Chân vào thời kỳ sau của nhà Minh Trung Quốc. Ông là con trai của Phúc Mãn. Sử liệu nhà Minh cũng dịch tên Giác Xương An thành "Giáo Trường" (教场), "Khiếu Trường" (叫场). Năm Gia Tĩnh thứ 36 (1557), Giác Xương An kéo quân đến Phủ Thuận cướp bóc, đến năm thứ 38 (1559) thì đến chỗ quan địa phương nhà Minh hối lỗi và nhập cống. Năm Vạn Lịch thứ 1, Giác Xương An là Tả vệ đốc chỉ huy Kiến Châu.[1]
Giác Xương An là tổ phụ của Nỗ Nhĩ Cáp Xích, người đã thống nhất các bộ tộc Nữ Chân và bắt đầu xây dựng một nhà nước mà về sau trở thành nhà Thanh. Cả Giác Xương An và con trai Tháp Khắc Thế tới để trợ giúp cho người cháu rể của Nỗ Nhĩ Cáp Xích là A Đài (阿台) khi thành của người này đang bị Ni Kham Ngoại Lan, một thủ lĩnh Nữ Chân kình địch bao vây, hứa hẹn sẽ được quản lý thành cho bất kỳ ai giết chết được A Đài. Một thuộc hạ của A Đài đã làm phản và ám sát ông. Cả Giác Xương An và Tháp Khắc Thế nguyên là các tướng dưới trướng Lý Thành Lương, người cùng phe với Ni Kham Ngoại Lang. Trong màn sương của cuộc chiến Lý Thành Lương nghĩ rằng họ đã làm phản do đã rời khỏi trận địa. Cả hai về sau đều bị Ni Kham Ngoại Lan hại chết.[2]
Sau khi nhà Thanh thành lập, ông được truy tôn là Xương vương, đến năm Thuận Trị thứ 5 (1648), thăng cách làm Hoàng đế, miếu hiệu là Cảnh Tổ (景祖), thụy hiệu là Dực Hoàng đế (翼皇帝).
Năm 2005, một nghiên cứu của một nhà nghiên cứu người Anh thuộc Wellcome Trust Sanger Institute đã cho rằng Giác Xương An có thể là tổ tiên của trên 1,5 triệu người, hầu hết là ở Đông Bắc Trung Quốc và Mông Cổ. Điều này là do Giác Xương An và hậu duệ của ông có nhiều phúc tấn và thê tử.[3]
Gia đìnhSửa đổi
- Anh/em
- Soocangga (索長阿, Sách Trường A)
- Boosi (寶實, Bảo Thực)
- Desikū (德世庫, Đức Thế Khố)
- Leodan (劉闡, Lưu Xiển)
- Boolungga (包朗阿, Bao Lãng A)
- Con trai
- Lidun Baturu (禮敦巴圖魯, Lễ Đôn Ba Đồ Lỗ)
- Argun (額爾袞, Ngạch Nhĩ Cổn)
- Jaikan (界堪, Giới Kham)
- Taksi (塔克世, Tháp Khắc Thế)
- Taca Fiyanggū (塔察篇古, Tháp Sát Thiên Cổ)
Tham khảoSửa đổi
- ^ Ngọc điệp, Ghi chép của Tinh Nguyên Tập Khánh
- ^ Triệu Nhĩ Tốn (1928), Quyển 1, Thái Tổ bản kỷ 1
- ^ “1.5m Chinese 'descendants of one man'” (bằng tiếng Anh). BBC NEWS. 1 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012.
- Ngọc điệp. “Ái Tân Giác La Tông phổ”.
- Mã Văn Đại (1998). Ái Tân Giác La Tông phổ. Nhà xuất bản Học Uyển. ISBN 9787507713428.
- Triệu Nhĩ Tốn (1998). Thanh sử cảo. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101007503.
- Triệu Nhĩ Tốn (1928). Thanh sử cảo.
Thiết mạo tử vương đời thứ nhất | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
quá kế | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Thủy Tổ Bố Khố Lý Ung Thuận | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phạm Sát | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Triệu Tổ Mạnh Đặc Mục | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sung Thiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thỏa La | Tích Bảo Tề Thiên Cổ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Hưng Tổ Phúc Mãn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Cảnh Tổ Giác Xương An ? - 1583 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Hiển Tổ Tháp Khắc Thế ? - 1583 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích 1559 - 1616 - 1626 | Trang Thân vương Thư Nhĩ Cáp Tề 1564 - 1611 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lễ Liệt Thân vương Đại Thiện 1583 - 1648 | Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực 1592 - 1626 - 1643 | Duệ Trung Thân vương Đa Nhĩ Cổn 1612 - 1650 | Dự Thông Thân vương Đa Đạc 1614 - 1649 | Trịnh Hiến Thân vương Tế Nhĩ Cáp Lãng 1599 - 1655 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khắc Cần Quận vương Nhạc Thác 1599 - 1639 | Dĩnh Nghị Thân vương Tát Cáp Lân 1604 - 1636 | Túc Vũ Thân vương Hào Cách 1609 - 1647 | Thừa Trạch Dụ Thân vương Thạc Tắc 1627 - 1654 | Thanh Thế Tổ Phúc Lâm 1638 - 1643 - 1644 - 1661 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuận Thừa Cung Huệ Quận vương Lặc Khắc Đức Hồn 1619 - 1652 | Thanh Thánh Tổ Huyền Diệp 1654 - 1661 - 1722 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Thế Tông Dận Chân 1678 - 1723 - 1735 | Di Hiền Thân vương Dận Tường 1686 - 1730 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Cao Tông Hoằng Lịch 1711 - 1735 - 1796 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Nhân Tông Ngung Diễm 1760 - 1796 - 1820 | Khánh Hi Thân vương Vĩnh Lân 1766 - 1820 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Tuyên Tông Mân Ninh 1782 - 1820 - 1850 | Đôn Khác Thân vương Miên Khải 1795 - 1838 | Thụy Hoài Thân vương Miên Hân 1805 - 1828 | Bối tử Miên Đễ 1811 - 1849 | Bất Nhập Bát Phân Phụ quốc công Miên Tính 1814 - 1879 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Văn Tông Dịch Trữ 1831 - 1850 - 1861 | Đôn Cần Thân vương Dịch Thông 1831 - 1889 | Cung Trung Thân vương Dịch Hân 1833 - 1898 | Thuần Hiền Thân vương Dịch Hoàn 1840 - 1891 | Thụy Mẫn Quận vương Dịch Chí 1827 - 1850 | Khánh Mật Thân vương Dịch Khuông 1838 - 1917 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh Mục Tông Tái Thuần 1856 - 1861 - 1875 | Đoan Quận vương Tái Y 1856 - 1922 | Thanh Đức Tông Tái Điềm 1871 - 1875 - 1908 | Thuần Thân vương Tải Phong 1883 - 1951 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phổ Tuấn 1885 - 1942 | Thanh Cung Tông Phổ Nghi 1906 - 1908 - 1912 - 1967 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||