Giáo phận Bùi Chu
Giáo phận Bùi Chu (tiếng Latinh: Dioecesis Buichuensis) là một giáo phận Công giáo Rôma tại Việt Nam. Giáo phận có nhiều xứ đạo lâu đời và gắn liền với nhiều sự kiện quan trọng liên quan đến lịch sử hình thành và phát triển của Công giáo tại Việt Nam.
Giáo phận Bùi Chu Dioecesis Buichuensis | |
---|---|
![]() | |
Vị trí | |
Quốc gia | Việt Nam |
Địa giới | 4/5 diện tích tỉnh Nam Định |
Giáo tỉnh | Giáo tỉnh Hà Nội |
Thống kê | |
Khu vực | 1.350 km2 (520 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2019) 1.250.186 409.550 (32.8%) |
Giáo hạt | 13 (2017) |
Giáo xứ | 159 (2017) |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Rôma |
Nghi lễ | Nghi lễ Latinh |
Thành lập | 5 tháng 9 năm 1848 |
Nhà thờ chính tòa | Nữ vương Rất Thánh Mân Côi (Nhà thờ Bùi Chu) |
Linh mục đoàn | 212 (2017) |
Nữ Tu sĩ | 977 |
Lãnh đạo giáo phận hiện tại | |
Giáo hoàng | Phanxicô |
Trưởng giáo tỉnh | ![]() |
Giám mục | ![]() |
Tổng Đại diện | ![]() |
Chưởng ấn | ![]() |
Trang mạng | |
http://gpbuichu.org/ |
Tuy là giáo phận có diện tích nhỏ nhất ở Việt Nam (khoảng 1.350 km²) nhưng giáo phận Bùi Chu có số lượng cũng như mật độ tín hữu khá cao. Năm 2019, giáo phận có số giáo dân là 409.550 người, chiếm tỷ lệ 32,8% tổng dân số trên địa bàn giáo phận. Về nhân sự, giáo phận có 212 linh mục, gần 1000 nữ tu, 166 chủng sinh. Về cơ sở tổ chức, giáo phận có 13 giáo hạt với tổng số 159 giáo xứ, 17 chuẩn xứ, 425 giáo họ.[1]
Giám mục chính tòa hiện nay của giáo phận là Tôma Aquinô Vũ Đình Hiệu.
Lịch sửSửa đổi
Ở châu Á, Việt Nam là nước đón nhận Tin Mừng khá sớm. Theo sử sách thì vào năm 1533 đã có những nhà truyền giáo đầu tiên tới Việt Nam, và những địa danh đầu tiên đón nhận Tin Mừng: Trà Lũ, Quần Anh, Ninh Cường, đều là những miền đất thuộc giáo phận Bùi Chu.
Giáo phận Bùi Chu ngày nay chỉ thuộc địa bàn của sáu huyện và một phần thành phố, ở về phía đông nam ven biển của tỉnh Nam Định, thuộc đồng bằng Bắc Bộ. Tuy nhiên, trước khi được hình thành như ngày hôm nay, giáo phận Bùi Chu thuộc địa phận Đàng Ngoài (được thành lập năm 1659). Sau đó, giáo phận Bùi Chu thuộc địa phận Đông Đàng Ngoài (được tách ra từ địa phận Đàng Ngoài vào năm 1679). Giáo phận Bùi Chu cũng đã thuộc địa phận Trung (được tách ra từ địa phận Đông Đàng Ngoài vào năm 1848).
Vào năm 1936, Tòa Thánh đã tách phần đất tả ngạn sông Hồng của địa phận Trung để thành lập Giáo phận Thái Bình, phần còn lại của địa phận Trung là giáo phận Bùi Chu ngày nay.
Tổng quanSửa đổi
Giáo phận Bùi Chu hiện nay nằm gọn trong tỉnh Nam Ðịnh, bao gồm sáu huyện Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Nam Trực, và một phần thành phố Nam Ðịnh (các xã Nam Phong, Nam Vân và phường Cửa Nam, cùng với giáo xứ Khoái Đồng). Khoái Đồng là giáo xứ duy nhất của giáo phận nằm ở hữu ngạn (Tây Bắc) sông Đào. Giáo phận được bao bọc bởi ba con sông lớn, tiếp giáp với ba giáo phận khác. Phía Ðông Bắc giáp với Giáo phận Thái Bình bởi sông Hồng, phía Tây Bắc là sông Đào (nối sông Hồng với sông Ðáy) giáp với Tổng giáo phận Hà Nội, và phía Tây Nam qua sông Đáy là Giáo phận Phát Diệm; phía Ðông Nam là vịnh Bắc Bộ (biển Đông).
Giáo phận thuộc khu vực đồng bằng Bắc Bộ nên toàn bộ dân cư là người Kinh. Dân chúng Bùi Chu có khoảng 84% làm nông nghiệp, 5% làm muối và đi biển, 11% làm nghề thương mại, cơ khí kỹ nghệ, tiểu thủ công nghiệp...
Danh sách các giáo xứSửa đổi
Dưới đây là danh sách chưa đầy đủ các giáo xứ và xứ tùy[2] cùng địa điểm tọa lạc của nhà thờ xứ:
Hạt Báo ÐápSửa đổi
- Bách Tính - Xã Nam Hồng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Báo Đáp - Xã Hồng Quang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Cổ Ra - Xã Nam Cường, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Dương A - Xã Nam Thắng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Hồng Quang - Xã Hồng Quang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Hưng Nhượng - Xã Nam Lợi, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Khoái Ðồng: đường Lê Hồng Phong, phường Nguyễn Du, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- Lã Ðiền - Xã Điền Xá, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Nam Dương - Xã Nam Dương, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Phong Lộc - Xã Nam Phong, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- Trực Chính - Thị trấn Nam Giang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
Hạt Bùi ChuSửa đổi
- Chính Tòa - Xã Xuân Ngọc, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Cát Xuyên - Xã Xuân Thành, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Hạc Châu - Xã Xuân Châu, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Kiên Lao - Xã Xuân Kiên, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Liên Thượng - Xã Xuân Ngọc, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Liên Thủy - Xã Xuân Ngọc, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Lục Thủy - Xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Ngọc Tiên - Xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Thánh Danh - Xã Xuân Tiến, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Thánh Mẫu - Xã Thọ Nghiệp, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Thủy Nhai - Xã Xuân Thủy, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Trung Linh - Xã Xuân Ngọc, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Xuân Dương - Xã Xuân Hòa, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Hạt Ðại ÐồngSửa đổi
- Ấp Lũ - Xã Giao An, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Đại Đồng - Đền thánh Chúa Kitô Vua Vũ trụ - Xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Ðịnh Hải - Xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Giáo Phòng - Xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Hà Cát - Xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Hoành Ðông - Xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Lạc Nam - Xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Minh Đường - Xã Giao Thanh, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Phú Hương - Xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Phú Ninh - Xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Phú Thọ - Xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Thanh Thủy - Xã Giao An, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Thiện Giáo - Xã Giao Hưng, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Thuận Thành - Xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Trà Lũ - Xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
Hạt Kiên ChínhSửa đổi
- Hải Điền - Xã Hải Đông, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Hải Nam - Xã Hải Nam, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Hòa Ðịnh - Xã Hải Lý, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Kiên Chính - Xã Hải Chính, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Liên Phú - Xã Hải Tây, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Long Châu - Xã Hải Hòa, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Phú Hóa - Thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Phương Chính - Xã Hải Triều, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Quế Phương - Xã Hải Tây, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Tân An - Xã Hải Lý, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Tang Ðiền - Xã Hải Chính, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Tây Cát - Xã Hải Đông, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Thịnh Long - Thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Trung Châu - Thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Trung Phương - Xã Hải Quang, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Văn Lý - Xã Hải Lý, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Xuân Ðài - Xã Hải Hòa, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Xuân Hà - Xã Hải Đông, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Xương Ðiền - Xã Hải Lý, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Hạt Lạc ÐạoSửa đổi
- Âm Sa - Xã Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Bình Hải - Xã Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Ðài Môn - Xã Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Ðồng Liêu - Xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Ðồng Nghĩa - Xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Đồng Nhân - Xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Ðồng Quỹ - Xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Đồng Tâm - Xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Giang Liêu - Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Giáp Nghĩa - Xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Giáp Phú - Xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Lạc Ðạo - Xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Lạc Hồng - Xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Liêu Ngạn - Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Nam Phú - Xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Quần Lạc - Xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Tân Bơn - Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Thuần Hậu - Xã Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
Hạt Liễu ĐềSửa đổi
- Chương Nghĩa - Xã Hoàng Nam, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Cốc Thành - Xã Nghĩa Đồng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Ðại Ðê - Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Hà Dương - Xã Nghĩa Châu, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Liễu Đề - Thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Lý Nghĩa - Xã Nghĩa Châu, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Nam Trực - Xã Nam Tiến, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Ngoại Ðông - Xã Nam Thái, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Quần Liêu - Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Quỹ Ðê - Xã Trực Mỹ, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Quỹ Ngoại - Xã Trực Mỹ, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Thạch Bi - Xã Nam Thái, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
Hạt Ninh CườngSửa đổi
- An Ðạo - Xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- An Nghĩa - Xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Ðông Bình - Xã Trực Phú, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Lác Môn - Xã Trực Hùng, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Ninh Cường - Thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Tân Châu - Xã Trực Hùng, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Tân Cường - Xã Trực Cường, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Tân Lý - Xã Trực Hùng, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Tân Phường - Xã Trực Hùng, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Tây Ðường - Xã Trực Phú, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Tích Tín - Xã Trực Ðại và xã Trực Thái, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
Hạt Phú NhaiSửa đổi
- An Phú - Xã Xuân Đài, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Cát Phú - Xã Xuân Phú, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Kính Danh - Xã Xuân Trung, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Lạc Thành - Xã Xuân Phú, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Nam Ðiền - Xã Xuân Vinh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Nghiệp Thổ - Xã Thọ Nghiệp, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Phú Nhai - Xã Xuân Phương, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Phù Sa - Xã Xuân Phú, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Quần Cống - Xã Thọ Nghiệp, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Thánh Thể - Xã Thọ Nghiệp, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- Vạn Lộc - Xã Xuân Phong, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Hạt Quần PhươngSửa đổi
- Cồn Vẽ - Xã Hải Anh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Giáp Nam - Xã Hải Phương, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Hai Giáp - Xã Hải Anh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Hải Nhuận - Xã Hải Lộc, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Hưng Nghĩa - Xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Kim Thành - Xã Hải Vân, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Nam Đường - Xã Hải Đường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Nam Hòa - Xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Phạm Pháo - Xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Phạm Rị - Xã Hải Trung, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Phú Hải - Xã Hải Phúc, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Quần Phương - Thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Tân Bồi - Xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Trại Đáy - Xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Triệu Thông - Xã Hải Bắc, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Trung Thành - Xã Hải Vân, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Tùng Nhì - Xã Trục Thắng, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Xuân Dục - Xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Hạt Quỹ NhấtSửa đổi
- Ân Phú - Xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Chỉ Thiện - Xã Phúc Thành, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Giáo Lạc - Xã Nghĩa Tân, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Lạc Thiện - Xã Phúc Thành, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Nghĩa Dục - Xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Ngọc Lâm - Xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Ninh Hải - Xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Phú Giáo - Xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Phúc Ðiền - Xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Phúc Đông - Thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Phương Lạc - Xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Quần Vinh - Xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Quỹ Nhất - Thị trấn Quỹ Nhất, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Rạng Đông - Thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Tây Thành - Xã Phúc Thành, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Thượng Trại - Xã Nghĩa Hùng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Văn Giáo - Xã Nghĩa Hùng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Vinh Phú - Xã Nghĩa Lợi, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
Hạt Thức HóaSửa đổi
- Diêm Điền - Xã Bình Hòa, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Du Hiếu - Xã Giao Thịnh, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Duyên Thọ - Xã Giao Nhân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Hoành Nhị - Xã Giao Hà, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Mộc Đức - Xã Giao Thịnh, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Ngưỡng Nhân - Xã Giao Nhân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Phong Lâm - Xã Giao Phong, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Phú Vinh - Xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Quất Lâm - Thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Sa Châu - Xã Giao Châu, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Thức Hóa - Xã Giao Thịnh, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
Hạt Tương NamSửa đổi
- An Lãng - Xã Trực Chính, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Lã Điền - Xã Điền Xá, huyện Nam Trưc, tỉnh Nam Định
- Nam Hưng - Xã Nam Lợi, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Nam Lạng - Xã Trực Tuấn, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Phong Lộc - Xã Nam Phong, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- Phú An - Thị trấn Cát Thành, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Trang Hậu - Xã Nam Hải, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Trung Lao - Xã Trung Đông, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Tương Nam - Xã Nam Thanh, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
Hạt Tứ TrùngSửa đổi
- An Bài - Thị trấn Cồn, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- An Cư - Xã Hải Tân, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Giáp Năm - Xã Hải Ninh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Lục Phương - Xã Hải Cường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Nam Phương - Xã Hải Sơn, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Ninh Mỹ - Xã Hải Giang, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Ninh Sa - Xã Hải Giang, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Phú Văn - Xã Hải Ninh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Phúc Hải - Xã Hải Phong, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Trung Hòa - Xã Hải Phú, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Trùng Phương - Xã Hải Đường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Tư Khẩn - Xã Hải Châu, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Tứ Trùng - Xã Hải Tân, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Xuân Chính - Xã Hải Xuân, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Xuân Hóa - Xã Hải Xuân, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Xuân Thủy - Xã Hải Xuân, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Các danh địa trong giáo phậnSửa đổi
Nhà thờ chính tòa và Tòa giám mụcSửa đổi
Tòa giám mục giáo phận đặt tại xã Xuân Ngọc, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định.
Trung tâm hành hươngSửa đổi
Các nhà thờ lớn, chủng viện và tu việnSửa đổi
Đại chủng viện Bùi Chu đã trở lại hoạt động từ năm 2008 sau gần 50 năm bị đóng cửa, cơ sở của chủng viện được xây mới bên cạnh Tòa giám mục.
Giáo phận hiện có 5 hội dòng nữ tu đang hoạt động là: Dòng Đa Minh Bùi Chu, Dòng Mến Thánh Giá Kiên Lao, Dòng con Đức Mẹ Mân Côi (nhà chính đặt tại giáo xứ Trung Linh), Dòng Thừa sai Đức Mẹ Trinh Vương (nhà chính Liên Thủy), và Dòng Đức Mẹ Thăm viếng (nhà chính Liên Thủy). Giáo phận Bùi Chu cũng từng là nơi một dòng tu cho nam được thành lập là Dòng Đồng Công.
Các nhà thờ trong giáo phận chủ yếu được xây dựng theo các phong cách kiến trúc Gothic và Baroque, chịu ảnh hưởng của kiến trúc cổ Việt Nam. Trong đó có những nhà thờ chủ yếu theo kiến trúc Nam, với vật liệu chính là gỗ, cung thánh được sơn son thiếp vàng hay mặt tiền nhà thờ xây theo kiểu cổng tam quan. Giáo phận hiện có 12 Đền thánh (Shrine), trong đó Đền thánh Phú Nhai đồng thời là một Vương cung Thánh đường từ năm 2008. Một số nhà thờ lớn trong giáo phận:
Các đời giám mục quản nhiệmSửa đổi
STT | Tên | Thời gian quản nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|
Hạt Đại diện Tông tòa Trung Đàng Ngoài | |||
1 † | Domingo Martí Gia | 1848-1852 | |
2 † | José María Díaz Sanjurjo An | 1848-1857 | |
3 † | Melchor García Sanpedro Xuyên | 1853-1858 | |
4 † | Berrio Ochoa Vinh | 1857-1861 | |
5 † | Bernabé García Cezón Khang | 1864-1879 | |
6 † | Manuel Ignacio Riaño Hòa | 1866-1884 | |
7 † | Wenceslao Oñate Thuận | 1882-1897 | |
8 † | Máximo Fernández Định | 1898-1907 | |
9 † | Pedro Muñagorri Obineta Trung | 1907-1924 | |
Hạt Đại diện Tông tòa Bùi Chu | |||
Pedro Muñagorri Obineta Trung | 1924-1936 | ||
10 † | Đa Minh Maria Hồ Ngọc Cẩn | 1935-1948 | |
11 † | Tađêô Lê Hữu Từ | 1948-1950 | Giám quản Tông tòa |
12 † | Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi | 1950-1960 | |
Giáo phận Bùi Chu | |||
13 † | Giuse Maria Phạm Năng Tĩnh | 1960-1974 | |
14 † | Đa Minh Lê Hữu Cung | 1975-1987 | |
15 † | Giuse Maria Vũ Duy Nhất | 1979-1987 1987-1999 |
|
* | Trống tòa | 1999-2001 | |
16 † | Giuse Hoàng Văn Tiệm | 2001-2013 | |
17 | Phêrô Nguyễn Văn Ðệ | 2006-2009 | Giám mục Phụ tá |
18 | Tôma Aquinô Vũ Đình Hiệu | 2012-2013 2013-nay |
Ghi chú:
- : Giám mục chính tòa
- : Giám mục phó, Giám mục phụ tá hoặc Giám quản Tông Tòa, Đại diện Tông tòa
Xem thêmSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- ^ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ GIÁO PHẬN BÙI CHU
- ^ Chuẩn xứ hay còn gọi là xứ tùy, là giáo họ lớn thuộc một giáo xứ nào đó, sẽ tách ra khỏi xứ mẹ và lên cấp giáo xứ chính thức trong tương lai gần nhưng hiện tại chưa đáp ứng được đầy đủ các điều kiện cần thiết.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giáo phận Bùi Chu. |