Giải đua ô tô Công thức 1 Malaysia 2008
Giải đua ô tô Công thức 1 Malaysia năm 2008 là chặng đua thứ hai của giải vô địch thế giới Công thức 1 năm 2008. Giải được tổ chức từ ngày 21 đến ngày 23 tháng 3 năm 2008.
Xếp hạng chi tiết
sửaTT | Số xe | Tay đua | Đội đua | Vòng | Thời gian/Bỏ cuộc | Xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 56 | 1:31:18.555 | 2 | 10 |
2 | 4 | Robert Kubica | BMW Sauber | 56 | +19.570 | 4 | 8 |
3 | 23 | Heikki Kovalainen | McLaren-Mercedes | 56 | +38.450 | 8 | 6 |
4 | 11 | Jarno Trulli | Toyota | 56 | +45.832 | 3 | 5 |
5 | 22 | Lewis Hamilton | McLaren-Mercedes | 56 | +46.548 | 9 | 4 |
6 | 3 | Nick Heidfeld | BMW Sauber | 56 | +49.833 | 5 | 3 |
7 | 10 | Mark Webber | Red Bull-Renault | 56 | +1:08.130 | 6 | 2 |
8 | 5 | Fernando Alonso | Renault | 56 | +1:10.041 | 7 | 1 |
9 | 9 | David Coulthard | Red Bull-Renault | 56 | +1:16.220 | 12 | |
10 | 16 | Jenson Button | Honda | 56 | +1:26.214 | 11 | |
11 | 6 | Nelson Piquet Jr. | Renault | 56 | +1:32.202 | 13 | |
12 | 21 | Giancarlo Fisichella | Force India-Ferrari | 55 | +1 vòng | 17 | |
13 | 17 | Rubens Barrichello | Honda | 55 | +1 vòng | 14 | |
14 | 7 | Nico Rosberg | Williams-Toyota | 55 | +1 vòng | 16 | |
15 | 19 | Anthony Davidson | Super Aguri-Honda | 55 | +1 vòng | 21 | |
16 | 18 | Takuma Sato | Super Aguri-Honda | 54 | +2 vòng | 19 | |
17 | 8 | Kazuki Nakajima | Williams-Toyota | 54 | +2 vòng | 22 | |
Bỏ cuộc | 15 | Sebastian Vettel | Toro Rosso-Ferrari | 39 | Động cơ | 15 | |
Bỏ cuộc | 2 | Felipe Massa | Ferrari | 30 | Spun off | 1 | |
Bỏ cuộc | 20 | Adrian Sutil | Force India-Ferrari | 5 | Thủy lực | 20 | |
Bỏ cuộc | 12 | Timo Glock | Toyota | 1 | Tai nạn | 10 | |
Bỏ cuộc | 14 | Sébastien Bourdais | Toro Rosso-Ferrari | 0 | Spun off | 18 |
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải đua ô tô Công thức 1 Malaysia 2008.