Giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất

bài viết danh sách Wikimedia

Giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất là một hạng mục trong giải Grammy (trước đây có tên là giải Gramophone), được Viện hàn lâm Nghệ thuật Thu âm Hoa Kỳ thành lập và trao giải từ năm 1966 đến năm 2011. Giải thưởng này được trao nhằm "tôn vinh các cá nhân hoặc tập thể có thành tựu nghệ thuật xuất sắc trong lĩnh vực thu âm, không xét đến doanh số bán album hay vị trí trên các bảng xếp hạng âm nhạc".[1][2] Hạng mục này đã bị ngưng sau giải Grammy lần thứ 54 bởi một cuộc cải tổ lớn của các nhà tổ chức. Cụ thể là từ năm 2012, tất cả những màn trình diễn của các nhóm nhạc thuộc lĩnh vực pop được chuyển sang một giải có tên gọi mới là Giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất.[3] Trong suốt lịch sử của giải thưởng, các đại diện của Hoa Kỳ chiếm ưu thế trong danh sách thắng giải với 39 lần, tiếp theo là các nước Anh (9 lần), Ireland, Canada và Mexico (mỗi nước một lần).

Giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất
Ban nhạc Maroon 5 là một trong số ít các nghệ sĩ từng 2 lần giành giải.
Trao choChất lượng giọng ca của Bộ đôi/Nhóm nhạc pop biểu diễn
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiViện hàn lâm Nghệ thuật Thu âm Hoa Kỳ
Lần đầu tiên1966
Lần gần nhất2011
Trang chủgrammy.com

The Statler Brothers trở thành nghệ sĩ đầu tiên đoạt giải ở lễ trao Giải Grammy lần thứ 8 (1966) với ca khúc "Flowers on the Wall". Danh sách các nghệ sĩ đoạt giải hai lần bao gồm The 5th Dimension, The Carpenters, The Black Eyed Peas, Maroon 5, No Doubt, The Bee Gees, Peabo Bryson, Linda Ronstadt, Aaron NevilleJennifer Warnes. Ban nhạc The Beatles của Anh trở thành nghệ sĩ nhận được nhiều đề cử nhất với tổng cộng 9 lần.

Danh sách chi tiết sửa

 
Nhóm nhạc The 5th Dimension từng 2 lần thắng giải năm 1968 và 1970.
 
The Carpenters đoạt giải 2 lần liên tiếp năm 1971-1972
 
Roberta Flack thắng giải năm 1973.
 
Nghệ sĩ Paul McCartneyWings đoạt giải năm 1975.
 
Ban nhạc The Eagles thắng giải năm 1976.
 
Ban nhạc Bee Gees đoạt giải 2 lần liên tiếp năm 1978 và 1979.
 
Joe Cocker từng thắng giải năm 1983.
 
Ban nhạc The Police đoạt giải năm 1984.
 
Linda Ronstadt trở thành nghệ sĩ đầu tiên đoạt giải cùng với Aaron Neville vào thập niên 90.
 
Michael Stipe cùng ban nhạc R.E.M. thắng giải năm 1992.
 
Celine DionPeabo Bryson cùng nhau đoạt giải năm 1993.
 
Ban nhạc huyền thoại The Beatles từng thắng giải năm 1997.
 
Nghệ sĩ Jamiroquai đoạt giải năm 1998 với "Virtual Insanity".
 
Ban nhạc Santana trở thành nghệ sĩ đầu tiên đoạt giải trong thế kỉ mới.
 
Ban nhạc huyền thoại U2 thắng giải năm 2002.
 
Ban nhạc No Doubt đoạt giải 2 năm liên tiếp 2003-2004.
 
Nhóm The Black Eyed Peas giành chiến thắng trong lễ trao giải Grammy lần thứ 49 và 52.
 
Ban nhạc Coldplay đoạt giải năm 2009.
 
Ban nhạc Train là nghệ sĩ thắng cử cuối cùng vào năm 2011.
Năm[I] Nghệ sĩ trình diễn Ca khúc đoạt giải Các đề cử Ghi chú
1966 The Statler Brothers "Flowers on the Wall" [4]
1967 The Mamas & The Papas "Monday, Monday" [5]
1968 The 5th Dimension "Up, Up and Away" [6]
1969 Simon & Garfunkel "Mrs. Robinson" [7]
1970 The 5th Dimension "Aquarius/Let the Sunshine In" [8]
1971 The Carpenters "Close To You" [9]
1972 The Carpenters Carpenters [10]
1973 Roberta Flack & Donny Hathaway "Where Is the Love" [11]
1974 Gladys Knight & the Pips "Neither One of Us (Wants to Be the First to Say Goodbye)" [12]
1975 Paul McCartney & Wings "Band on the Run" [13]
1976 The Eagles "Lyin' Eyes" [14]
1977 Chicago "If You Leave Me Now" [15]
1978 Bee Gees "How Deep Is Your Love" [16]
1979 Bee Gees Saturday Night Fever [17]
1980 The Doobie Brothers Minute by Minute [18]
1981 Barbra Streisand & Barry Gibb "Guilty" [19]
1982 The Manhattan Transfer "The Boy from New York City" [20]
1983 Joe Cocker & Jennifer Warnes "Up Where We Belong" [21]
1984 The Police "Every Breath You Take" [22]
1985 The Pointer Sisters "Jump (For My Love)" [23]
1986 USA for Africa "We Are the World" [24]
1987 Dionne Warwick, Elton John, Gladys Knight & Stevie Wonder "That's What Friends Are For" [25]
1988 Medley & Jennifer Warnes "(I've Had) The Time of My Life" [26]
1989 The Manhattan Transfer Brasil [27]
1990 Linda Ronstadt & Aaron Neville "Don't Know Much" [28]
1991 Linda Ronstadt & Aaron Neville "All My Life" [29]
1992 R.E.M. "Losing My Religion" [30]
1993 Celine Dion & Peabo Bryson "Beauty and the Beast" [31]
1994 Peabo Bryson & Regina Belle "A Whole New World" [32]
1995 All-4-One "I Swear" [33]
1996 Hootie & the Blowfish "Let Her Cry" [34]
1997 The Beatles "Free as a Bird" [35]
1998 Jamiroquai "Virtual Insanity" [36]
1999 The Brian Setzer Orchestra "Jump, Jive an' Wail" [37]
2000 Santana "Maria Maria" [38]
2001 Steely Dan "Cousin Dupree" [39]
2002 U2 "Stuck in a Moment You Can't Get Out Of" [40]
2003 No Doubt "Hey Baby" [41]
2004 No Doubt "Underneath It All" [42]
2005 Los Lonely Boys "Heaven" [43]
2006 Maroon 5 "This Love (Trực tiếp)" [44]
2007 The Black Eyed Peas "My Humps" [45]
2008 Maroon 5 "Makes Me Wonder" [46]
2009 Coldplay "Viva la Vida" [47]
2010 The Black Eyed Peas "I Gotta Feeling" [48]
2011 Train "Hey, Soul Sister (Trực tiếp)" [49]
  • ^[I] Các năm thắng giải đều được liên kết với lễ trao giải Grammy năm đó.

Các kỷ lục sửa

  • Thắng giải nhiều nhất:
Vị trí 1
Nghệ sĩ The Carpenters
The Black Eyed Peas
Maroon 5
No Doubt
Bee Gees
Peabo Bryson
Linda Ronstadt
Aaron Neville
Jennifer Warnes
Tổng số lần đoạt giải 2
  • Nhiều đề cử nhất
Vị trí 1 2 3 4 5
Nghệ sĩ The Beatles The Eagles
Steely Dan
Maroon 5
Bon Jovi
No Doubt
The Carpenters
The Black Eyed Peas
Hall & Oates
N Sync
R.E.M.
Backstreet Boys
Barbra Streisand
Elton John
Linda Ronstadt
Gladys Knight
The Fray
U2
Los Lonely Boys
Dave Matthews Band
Barenaked Ladies
Bee Gees
TLC (ban nhạc)
Fleetwood Mac
All-4-One
Peabo Bryson
Celine Dion
The B-52's
Heart (ban nhạc)
Aaron Neville
The Beach Boys
James Ingram
Stevie Wonder
Dionne Warwick
Simply Red
Train
Jennifer Warnes
Tổng số đề cử 7 5 4 3 2

Tham khảo sửa

  1. ^ "tôn vinh các cá nhân/tập thể có thành tựu nghệ thuật xuất sắc trong lĩnh vực thu âm, mà không xét đến doanh số bán album hay vị trí trên các bảng xếp hạng âm nhạc"“Overview”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Grammy Awards at a Glance”. Los Angeles Times. Tribune Company. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2011. Truy cập 1 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ “Awards Category Comparison Chart” (PDF). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. tr. 1. Bản gốc (PDF; 80 kB) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  4. ^ “The 8th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 1 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ “The 9th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 1 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ “The 10th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 1 tháng 3 năm 2016.
  7. ^ “The 11th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 1 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ “The 12th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 1 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “The 13th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  10. ^ “The 14th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ “The 15th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ “The 16th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ “The 17th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  14. ^ “The 18th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ “The 19th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  16. ^ “The 20th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  17. ^ “The 21st Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  18. ^ “The 22th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  19. ^ “The 23th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  20. ^ “The 24th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  21. ^ “The 25th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  22. ^ “The 26th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  23. ^ “The 27th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  24. ^ “The 28th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  25. ^ “The 29th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  26. ^ “The 30th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  27. ^ “The 31th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  28. ^ “The 32th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  29. ^ “The 33th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  30. ^ “The 34th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  31. ^ “The 35th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  32. ^ “The 36th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  33. ^ “The 37th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  34. ^ “The 38th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  35. ^ “The 39th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  36. ^ “The 40th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  37. ^ “The 41th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  38. ^ “The 42th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  39. ^ “The 43th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  40. ^ “The 44th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  41. ^ “The 45th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  42. ^ “The 46th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  43. ^ “The 47th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  44. ^ “The 48th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập tháng 3 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  45. ^ “The 49th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  46. ^ “The 50th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  47. ^ “The 51th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  48. ^ “The 52th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.
  49. ^ “The 53th Annual Grammy Awards Nominees List "Pop" (bằng tiếng Anh). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. Truy cập 3 tháng 3 năm 2016.

Xem thêm sửa

Liên kết ngoài sửa