Giải bóng đá Cúp Quốc gia
Giải bóng đá Cúp Quốc gia (tiếng Anh: Vietnamese National Football Cup), còn được biết đến thông thường với tên Cúp Quốc gia, là giải bóng đá cấp câu lạc bộ của Việt Nam trong năm. Giải đấu ra đời vào năm 1992 với đội đoạt chức vô địch đầu tiên là Cảng Sài Gòn.
![]() | |
Cơ quan tổ chức | VPF |
---|---|
Thành lập | 1992 |
Khu vực | ![]() |
Số đội | 27 |
Cúp trong nước | Siêu cúp bóng đá Việt Nam |
Cúp quốc tế | AFC Cup |
Đội vô địch hiện tại | Hà Nội (2022) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Hà Nội Sông Lam Nghệ An Becamex Bình Dương (3 lần) |
Truyền hình | FPT, VTV |
Trang web | https://vpf.vn/ |
![]() |
Các câu lạc bộ tham dự giải sẽ là các câu lạc bộ thi đấu tại V.League 1 và V.League 2. Thể thức bốc thăm chia cặp và đấu loại trực tiếp, tùy thứ hạng mùa giải liền trước đó và số lượng đội bóng tham dự mùa bóng hiện tại để xác định số vòng đấu cũng như vòng đấu phải tham gia của các đội. Từ năm 2020, đội đoạt Cúp Quốc gia cùng á quân V.League 1 sẽ đại diện cho Việt Nam tham dự AFC Cup. Đội vô địch Cúp Quốc gia cũng sẽ tham dự trận tranh Siêu cúp Quốc gia với đội vô địch V.League 1.
Tính đến năm 2022, Sông Lam Nghệ An, Becamex Bình Dương và Hà Nội là những đội bóng có nhiều lần đoạt Cúp Quốc gia nhất với 3 danh hiệu mỗi đội.
Thể thức thi đấuSửa đổi
Các câu lạc bộ được bốc thăm theo cặp, thi đấu theo thể thức loại trực tiếp một trận. Sau khi kết thúc 90 phút thi đấu chính thức, nếu tỷ số hoà, 2 đội sẽ thi đấu loạt sút luân lưu 11m để xác định đội thắng, tương tự như Cúp FA tại Anh.
Trận đấu giữa câu lạc bộ từ V.League 1 và câu lạc bộ từ V.League 2 thì câu lạc bộ từ V.League 1 không được sử dụng cầu thủ ngoại.
Phân loại giải đấu (mùa giải 2023)Sửa đổi
Vòng đấu | Số đội bóng vào thẳng | Số đội bóng từ vòng đấu trước |
---|---|---|
Vòng loại | 25 đội bóng từ V.League 1 và V.League 2 | — |
Vòng 1/8 | 4 đội bóng lọt vào bán kết mùa giải trước
3 đội "may mắn" (được bốc thăm vào vị trí không phải đá vòng loại) |
9 đội bóng thắng vòng loại |
Vòng tứ kết | — | 8 đội bóng thắng vòng 1/8 |
Vòng bán kết | 4 đội bóng thắng vòng tứ kết | |
Trận chung kết | 2 đội bóng thắng vòng bán kết |
Lịch sửSửa đổi
Giải đấu được Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức lần đầu vào năm 1992, dành cho tất cả các đội bóng trong hệ thống thi đấu của bóng đá Việt Nam. Cảng Sài Gòn là chủ nhân của chiếc Cúp Quốc gia đầu tiên sau khi thắng Thể Công trong loạt sút luân lưu ở sân Thống Nhất. Cũng tại đây, Cảng Sài Gòn còn giành chiếc cúp này một lần nữa vào năm 2000. Năm 2004, Cúp Quốc gia được giới hạn lại cho các câu lạc bộ chuyên nghiệp và hạng Nhất.[1]
Có tổng cộng 16 nhà vô địch trong lịch sử của giải đấu. Đó là Cảng Sài Gòn, SHB Đà Nẵng, Bình Định, Công an Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Câu lạc bộ Hải Quan (2 lần), Đồng Tâm Long An, Hà Nội ACB, Nam Định, Sài Gòn Xuân Thành, Hòa Phát Hà Nội, Navibank Sài Gòn, Xi măng The Vissal Ninh Bình (1 lần), và 3 đội có thành tích tốt nhất là Sông Lam Nghệ An, Hà Nội và Becamex Bình Dương (mỗi đội 3 lần).
Các trận chung kếtSửa đổi
27 tháng 11 năm 2022 | Hà Nội | 2–0 | Topenland Bình Định | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
17:00 | Đậu Văn Toàn 25' Nguyễn Thành Chung 28' Đoàn Văn Hậu 48' Trương Văn Thái Quý 81' |
Chi tiết | Đỗ Thanh Thịnh 22' | Sân vận động: Sân vận động Hàng Đẫy Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
20 tháng 9 năm 2020 | Viettel | 1–2 | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
18:00 | Quế Ngọc Hải 33' Bùi Tiến Dũng 38' Bùi Duy Thường 45' Trần Ngọc Sơn 76' Nguyễn Trọng Đại 79' |
Chi tiết | Trương Văn Thái Quý 82' Nguyễn Quang Hải 88' |
Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Nguyễn Đình Thái |
31 tháng 10 năm 2019 | Quảng Nam | 1–2 | Hà Nội | Sân vận động Tam Kỳ, Quảng Nam |
---|---|---|---|---|
17:00 | Nguyễn Thành Chung 35' (l.n.) Nguyễn Hồng Sơn 72' Hoàng Vũ Samson 73' |
Chi tiết | Nguyễn Văn Quyết 67' 73' Papa Ibou Kebe 82' Nguyễn Văn Dũng 22' |
Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Nguyễn Ngọc Châu |
15 tháng 10 năm 2018 | Becamex Bình Dương | 3–1 | FLC Thanh Hóa | Sân vận động Tam Kỳ, Quảng Nam |
---|---|---|---|---|
17:00 | Tô Văn Vũ (28) 16' Hồ Sỹ Giáp (27) 37' 87' Nguyễn Trung Tín (20) 65' 13' Đinh Hoàng Max (29) 24' Hồ Tấn Tài (4) 34' Nguyễn Anh Đức (11) 77' Lê Tấn Tài (14) 89' |
Chi tiết | Paper Omar Faye (20) 44' Rimario (11) 24' Đinh Tiến Thành (15) 59' Lục Xuân Hưng (4) 89' Phạm Văn Nam (29) 90+4' |
Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Hoàng Anh Tuấn |
30 tháng 11 năm 2017 | Sông Lam Nghệ An | 5–1 | Becamex Bình Dương | Sân Vinh |
---|---|---|---|---|
17:00 | Kovacevic Danko (66) 18' Phan Văn Đức (20) 25', 36' Olaha Michael Onyedikachi (69) 74' 85' Hồ Phúc Tịnh (18) 90+1' 90+1' |
Chi tiết Video |
Nguyễn Anh Đức (11) 27' Michal Nguyễn (4) 62' Tô Văn Vũ (28) 73' |
Lượng khán giả: 15.000 Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà |
9 tháng 11 năm 2017 | Becamex Bình Dương | 1–2 | Sông Lam Nghệ An | Sân Gò Đậu |
---|---|---|---|---|
17:00 | Nguyễn Trung Tín (20) 86' Bùi Tấn Trường (1) 16' Nguyễn Xuân Thành (16) 34' Tô Văn Vũ (28) 53' |
Chi tiết Youtube |
Phạm Xuân Mạnh (11) 19' Hồ Phúc Tịnh (18) 70' Võ Ngọc Toàn (9) 45+1' Phạm Xuân Mạnh (11) 90' Hồ Phúc Tịnh (18) 90+3' |
Lượng khán giả: 7000 Trọng tài: Hoàng Anh Tuấn |
24 tháng 9 năm 2016 | Than Quảng Ninh | 4 – 4 | Hà Nội T&T | Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh |
---|---|---|---|---|
18:00 | Nguyễn Hải Huy (14) 30', 51' Vũ Minh Tuấn (6) 45' (ph.đ.), 85' Nguyễn Thanh Hiền (66) 66' Nguyễn Văn Việt (11) 89' |
Chi tiết | Nguyễn Quang Hải (19) 26' Phạm Văn Thành (9) 48' Phạm Thành Lương (11) 54' Nguyễn Văn Quyết (10) 61' Nguyễn Thành Chung (16) 44' |
Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Nguyễn Trọng Thư |
29 tháng 9 năm 2016 | Hà Nội T&T | 1 – 2 | Than Quảng Ninh | Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
18:00 | Nguyễn Văn Quyết (10) 89' Trần Văn Kiên (13) 32' Nguyễn Đại Đồng (2) 50' Sầm Ngọc Đức (7) 58' |
Chi tiết | Ngô Đức Thắng (38) 34' Nguyễn Xuân Hùng (20) 49' Nguyễn Thanh Hiền (66) 86' Huỳnh Tuấn Linh (26) 88' Vũ Minh Tuấn (6) 90' |
Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Nguyễn Đức Vũ |
26 tháng 9 năm 2015 | Becamex Bình Dương | 4 – 2 | Hà Nội T&T | Sân vận động Gò Đậu, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 | Abass Cheikh Dieng (10) 20' Lê Công Vinh (28) 30' Nguyễn Trọng Hoàng (9) 49', 78' Nguyễn Anh Đức (11) 41' Nguyễn Trọng Hoàng (9) 89' Mai Tiến Thành (7) 90+3' |
Chi tiết | Gonzalo (20) 62' Hoàng Vũ Samson (39) 86' Hoàng Vũ Samson (39) 41' Sầm Ngọc Đức (92) 77' Nguyễn Quốc Phong (22) 90+3' Victor (8) 90+4' Dương Thanh Hào (12) 66' |
Lượng khán giả: 14.000 Trọng tài: Nguyễn Đức Vũ |
17 tháng 8 năm 2014 | Câu lạc bộ bóng đá Hải Phòng | 2 – 0 | Becamex Bình Dương | Sân vận động Lạch Tray, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
17:00 | Hồ Văn Thuận (27) 8' Andre Diego Fagan (9) 75' Đào Văn Phong (15) 19' Nguyễn Quang Hải (13) 48' Nguyễn Minh Châu (6) 50' Hoàng Đình Tùng (2) 76' Đinh Tiến Thành (3) 85' Vũ Thanh Tùng (12) 87' Andre Diego Fagan (9) 90' Hoàng Ngọc Hùng (14) 90+4' |
Chi tiết | Trương Đình Luật (20) 32' Lê Phước Tứ (13) 51' Lương Minh Trung (12) 60' |
Lượng khán giả: 10.000 Trọng tài: Nguyễn Trọng Thư |
5 tháng 9 năm 2013 | SHB Đà Nẵng | 1 – 1 (5 – 6 p) |
Xi Măng The Vissai Ninh Bình | Sân vận động Chi Lăng, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
16:00 | Sebastian Gaston Merlo 90+6' Hà Minh Tuấn (10) 17' Merlo Gaston (27) 67' Đoàn Hùng Sơn (22) 70' |
Chi tiết | Phan Anh Tuấn 19' Nguyễn Mạnh Dũng (25) 34' Lê Văn Duyệt (24) 60' Đinh Văn Ta (11) 78' Omoduemuke Peter O (8) 79' Lê Quang Hùng (20) 68' 69' |
Lượng khán giả: 18.000 Trọng tài: Phùng Đình Dũng |
Loạt sút luân lưu | ||||
Sebastian Gaston Merlo Hoàng Minh Tâm Đoàn Hùng Sơn Hà Minh Tuấn Phan Duy Lam Nguyễn Minh Phương |
Lê Văn Duyệt Nguyễn Gia Từ Nguyễn Xuân Luân Trần Mạnh Dũng Đinh Văn Ta Chu Ngọc Anh |
29 tháng 8 năm 2012 | Sài Gòn Xuân Thành | 4 – 1 | Hà Nội T&T | Sân Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
15:30 | Kesley Huỳnh Alves (7) 11' Antonio Carlos (9) 35' Lê Hải Anh (5) 76' Nguyễn Rogierio (15) 90+1' Oloya Moses (10) 10' Kesley Huỳnh Alves (7) 11' Nguyễn Rogerio (15) 23' |
Chi tiết | Gonzalo (20) 52' Samson Kayode (39) 25' Nguyễn Quốc Long (22) 40' Cristiano (5) 56' Nguyễn Văn Quyết (10) 90' Nguyễn Hồng Tiến (14) 10' 73' Nguyễn Ngọc Duy (21) 29' 90' |
Lượng khán giả: 12.000 Trọng tài: Võ Quang Vinh |
27 tháng 8 năm 2011 | Navibank Sài Gòn | 3 – 0 | Sông Lam Nghệ An | Sân Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
15:30 | Nguyễn Quang Hải 31' Cao Quang Hướng 42', 54' Đoàn Văn Nirut (4) 61' Lê Quang Long (15) 88' |
Chi tiết | Nguyễn Hoàng Helio (6) 9' Trần Đình Đồng (16) 71' Âu Văn Hoàn (2) 67' Nguyễn Công Mạnh (15) 84' |
Lượng khán giả: 15.000 Trọng tài: Võ Quang Vinh |
28 tháng 8 năm 2010 | Sông Lam Nghệ An | 1 – 0 | Hoàng Anh Gia Lai | Sân Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
15:30 | Abdulrazak Ekopoki 25' Âu Văn Hoàn(2) 13' Hoàng Văn Bình (22) 28' Nguyễn Ngọc Anh (11) 29' Nguyễn Hoàng Helio (6) 76' Goran Brasnic (1) 87' Trần Quốc Tuấn (7) 90' |
Chi tiết | Đoàn Việt Cường (2) 6' Benjamin Mawusi (6) 22' Evaldo R.Goncaves (11) 45' Nguyễn Tăng Tuấn (18) 69' |
Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Phùng Đình Dũng |
29 tháng 8 năm 2009 | SHB Đà Nẵng | 1 – 0 | Thể Công | Sân Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:30 | Gaston Merlo 77' Võ Hoàng Quãng (5) 61' Trần Đức Cường (25) 90+2' |
Chi tiết | Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Võ Minh Trí |
30 tháng 8 năm 2008 | Hà Nội ACB | 1 – 0 | Becamex Bình Dương | Sân Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:30 | Trương Huỳnh Điệp 2' Nguyễn Hải Nam (20) 7' Trần Tuấn Anh (16) 51' Nguyễn Thanh Hải (26) 90+4' |
Chi tiết | Philani (10) 49' Nguyễn Ngọc Thanh Tuấn (9) 64' Vũ Như Thành (23) 74' Fabio Herbert De Souza (26) 87' Huỳnh Quang Thanh (20) 88' |
Lượng khán giả: 1.000 Trọng tài: Đặng Thanh Hạ |
30 tháng 9 năm 2007 | Đạm Phú Mỹ Nam Định | 1 – 0 | Pisico Bình Định | Sân Ninh Bình, Ninh Bình |
---|---|---|---|---|
15:30 | Trần Trọng Lộc 17' Hoàng Ngọc Linh (11) 65' Hoàng Danh Ngọc (30) 75' Phùng Văn Nhiên (15) 83' |
Chi tiết | Cao Văn Dũng (3) 38' Lê Thanh Phương (15) 55' Sarayoot (10) 55' Đoàn Khoa Thanh (12) 72' |
Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Hoàng Anh Tuấn |
3 tháng 9 năm 2006 | Hoà Phát Hà Nội | 2 – 1 | Gạch Đồng Tâm Long An | Sân Ninh Bình, Ninh Bình |
---|---|---|---|---|
17:00 | Da Silva 25' Võ Đức Lam 75' |
Chi tiết | Antonio Carlos 21' | Lượng khán giả: 20.000 Trọng tài: Đặng Thanh Hạ |
20 tháng 8 năm 2005 | Gạch Đồng Tâm Long An | 5 – 0 | Misustar Hải Phòng | Sân vận động Long An, Long An |
---|---|---|---|---|
16:00 | Tài Em Tài Em 12', 90+1' Carlos 33', 42' Tostao 85' Antonio (9) |
Chi tiết | Johnson (27) Anh Tuấn (17) Minh Châu (6) |
Lượng khán giả: 12.000 Trọng tài: Dương Văn Hiền |
10 tháng 7 năm 2004 | Pisico Bình Định | 2 – 0 | Thể Công | Sân vận động Vinh, Vinh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Lê Thanh Phương 88' Issawa 90+1' |
Chi tiết | Lượng khán giả: 17.000 |
2 tháng 7 năm 2003 | Pisico Bình Định | 2 – 1 | Ngân hàng Đông Á | Sân vận động Quy Nhơn, Quy Nhơn |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết | Lượng khán giả: 13.000 |
19 tháng 5 năm 2002 | Sông Lam Nghệ An | 1 – 0 | Thừa Thiên-Huế | Sân vận động Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
16:00 | Văn Sỹ Thủy | Chi tiết |
17 tháng 6 năm 2001 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 2 – 1 | Công an Hà Nội | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | 55' 90' |
Chi tiết | 42' |
27 tháng 5 năm 2000 | Cảng Sài Gòn | 2 – 1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Hứa Hiền Vinh 55' Hồ Văn Lợi 90' |
Chi tiết | Hoàng Hùng 42' |
30 tháng 9 năm 1998 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 2 – 0 | Hải Quan | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
7 tháng 12 năm 1997 | Hải Quan | 3 – 0 | Cảng Sài Gòn | Sân vận động Chi Lăng, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
5 tháng 12 năm 1996 | Hải Quan | 0 – 0 (6 – 5 p) |
Cảng Sài Gòn | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
24 tháng 9 năm 1995 | Công an Hải Phòng | 1 – 0 | Công an Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:00 | Đặng Văn Dũng | Chi tiết |
5 tháng 11 năm 1994 | Sông Bé | 1 – 0 | Cảng Sài Gòn | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
28 tháng 8 năm 1993 | Quảng Nam-Đà Nẵng | 2 – 1 | Tổng cục Đường Sắt | Sân vận động Chi Lăng, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
14 tháng 5 năm 1992 | Cảng Sài Gòn | 1 – 1 (5 – 4 p) |
Thể Công | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
Các câu lạc bộ đạt ít nhất hạng baSửa đổi
CHÚ THÍCH |
---|
Câu lạc bộ vẫn đang thi đấu tại V.League 1 |
Câu lạc bộ hiện không thi đấu tại V.League 1. |
Câu lạc bộ không còn tham gia bóng đá |
Xếp hạng | Câu lạc bộ | vô địch | á quân | hạng 3 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Becamex Bình Dương | 3 | 3 | 3 | |
2 | Hà Nội 2016 | 3 | 3 | 0 | trước đó có tên gọi là Hà Nội T&T (2006–2016) |
3 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 1 | 7 | |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | 2 | 3 | 0 | trước đó có tên gọi là Cảng Sài Gòn (1960–2003) |
5 | Ngân hàng Đông Á | 2 | 2 | 1 | trước đó có tên gọi là Công an Thành phố Hồ Chí Minh (1978-2002) |
6 | SHB Đà Nẵng | 2 | 1 | 5 | trước đó có tên gọi là Quảng Nam-Đà Nẵng (1976–1996), Đà Nẵng (1997–2007) |
7 | Topenland Bình Định | 2 | 1 | 3 | trước đó có tên gọi là Bình Định (1990-2004), Pisico Bình Định (2006-2007) |
8 | Hải Phòng | 2 | 1 | 1 | trước đó có tên gọi là Công an Hải Phòng (1986-2002), Mitsustar Hải Phòng (2005) |
9 | Hải Quan | 2 | 1 | 0 | |
10 | Hà Nội 2012 | 1 | 3 | 4 | kế thừa Đường sắt Việt Nam (1990-1994),Công an Hà Nội (1980-2002),Hàng không Việt Nam (2003)
trước đó có tên gọi là LG Hà Nội ACB (2004-2006), Hà Nội ACB (2006-2011) |
11 | Long An | 1 | 1 | 6 | trước đó có tên gọi là Gạch Đồng Tâm Long An (2001–2006), Đồng Tâm Long An (2007–2015) |
12 | Nam Định | 1 | 0 | 1 | trước đó có tên gọi là Đạm Phú Mỹ Nam Định (2007-2008), Megastar Nam Định (2010) |
Than Quảng Ninh | 1 | 0 | 1 | ||
14 | Xi măng Xuân Thành Sài Gòn | 1 | 0 | 0 | trước đó có tên gọi là Sài Gòn Xuân Thành (2012) |
Hòa Phát Hà Nội | 1 | 0 | 0 | ||
Navibank Sài Gòn | 1 | 0 | 0 | ||
Xi Măng The Vissai Ninh Bình | 1 | 0 | 0 | ||
18 | Viettel | 0 | 4 | 0 | kế thừa Thể Công (1999-2009) |
19 | Đông Á Thanh Hóa | 0 | 2 | 0 | trước đó có tên gọi là Thanh Hóa (2011-2015), FLC Thanh Hóa (2015-2018) |
20 | Hoàng Anh Gia Lai | 0 | 1 | 3 | |
21 | Quảng Nam | 0 | 1 | 2 | trước đó có tên gọi là QNK Quảng Nam (2011-2016) |
22 | Huế | 0 | 1 | 0 | trước đó có tên gọi là Thừa Thiên-Huế (1976–2004) |
23 | Khánh Hoà | 0 | 0 | 4 | trước đó có tên gọi là Khatoco Khánh Hoà (2006-2012) |
24 | An Giang | 0 | 0 | 3 | |
25 | Lâm Đồng | 0 | 0 | 2 | |
Đồng Tháp | 0 | 0 | 2 | ||
26 | Quân khu 5 | 0 | 0 | 1 | |
Đồng Nai | 0 | 0 | 1 |
Các nhà tài trợSửa đổi
Danh sách nhà tài trợ của Cúp Quốc gia.
# | Nhà tài trợ | Mùa giải |
---|---|---|
1 | Pepsi | 1997, 1998, 1999-2000, 2000-2001, 2001-2002 |
2 | Samsung | 2004 |
3 | Vilube | 2005 |
4 | Vinakansai Cement | 2006, 2007, 2008, 2009 |
5 | Nhựa Hoa Sen | 2010, 2011, 2012 |
6 | Eximbank | 2013 |
7 | Kienlongbank | 2014, 2015, 2016 |
8 | Sứ Thiên Thanh | 2017[2] |
9 | Sư Tử Trắng | 2018 |
10 | Bamboo Airways | 2019, 2020, 2021[3][4] |
11 | BaF Meat | 2022 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ VnExpress. “Cup Quốc gia 2004 sẽ không có các đội hạng Nhì”. vnexpress.net. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Quyết định thành lập BTC Giải bóng đá Cúp Quốc gia - Sứ Thiên Thanh 2017”. www.vnleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Bamboo Airways tiếp tục đồng hành cùng Giải Cúp QG 2020”. vpf.vn.
- ^ “Hãng hàng không Bamboo Airways tài trợ Cúp Quốc Gia 2019”. www.vnleague.com.
Xem thêmSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
(tiếng Việt)
- Liên đoàn bóng đá Việt Nam
- Giải Hạng nhất Quốc gia - Liên đoàn bóng đá Việt Nam
- Giải bóng đá Hạng nhất Quốc gia - Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam Lưu trữ 2014-12-31 tại Wayback Machine
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia - Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam Lưu trữ 2015-02-06 tại Wayback Machine
- Siêu Cúp quốc gia - Liên đoàn bóng đá Việt Nam