Giải bóng đá Cúp Quốc gia
Giải bóng đá Cúp Quốc gia Việt Nam (tiếng Anh: Vietnamese National Football Cup), thường được biết đến với tên ngắn gọn hơn là Cúp Quốc gia, là giải bóng đá hàng năm cho các đội bóng đá chuyên nghiệp của Việt Nam. Giải đấu ra đời vào năm 1992 với đội đoạt chức vô địch đầu tiên là Cảng Sài Gòn.
![]() Biểu trưng của giải đấu | |
Cơ quan tổ chức | VPF |
---|---|
Thành lập | 1992 |
Khu vực | ![]() |
Số đội | 27 |
Cúp trong nước | Siêu cúp bóng đá Việt Nam |
Cúp quốc tế | AFC Cup |
Đội vô địch hiện tại | Đông Á Thanh Hóa (2023) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Hà Nội Sông Lam Nghệ An Becamex Bình Dương (3 lần) |
Truyền hình | FPT Telecom, VTV, HTV |
Trang web | https://vpf.vn/ |
![]() |
Các câu lạc bộ tham dự giải sẽ là các câu lạc bộ thi đấu tại V.League 1 và V.League 2. Thể thức bốc thăm chia cặp và đấu loại trực tiếp, tùy thứ hạng mùa giải liền trước đó và số lượng đội bóng tham dự mùa bóng hiện tại để xác định số vòng đấu cũng như vòng đấu phải tham gia của các đội. Từ năm 2020, đội đoạt chức vô địch Cúp Quốc gia cùng á quân V.League 1 sẽ đại diện cho bóng đá Việt Nam tham dự AFC Cup. Đội vô địch Cúp Quốc gia cũng sẽ tham dự trận tranh Siêu cúp Quốc gia cùng với đội vô địch V.League 1.
Tính đến năm 2023, Sông Lam Nghệ An, Becamex Bình Dương và Hà Nội là những đội bóng có nhiều lần đoạt Cúp Quốc gia nhất với 3 danh hiệu mỗi đội.
Thể thức thi đấu sửa
Các câu lạc bộ được bốc thăm theo cặp, thi đấu theo thể thức loại trực tiếp một trận. Sau khi kết thúc 90 phút thi đấu chính thức, nếu tỷ số hoà, 2 đội sẽ thi đấu loạt sút luân lưu 11m để xác định đội thắng, tương tự như Cúp FA tại Anh.
Trận đấu giữa câu lạc bộ từ V.League 1 và câu lạc bộ từ V.League 2 thì câu lạc bộ từ V.League 1 không được sử dụng cầu thủ ngoại.
Phân loại giải đấu (mùa giải 2023) sửa
Vòng đấu | Số đội bóng vào thẳng | Số đội bóng từ vòng đấu trước |
---|---|---|
Vòng loại | 24 đội bóng từ V.League 1 và V.League 2 | — |
Vòng 1/8 | 4 đội bóng lọt vào bán kết mùa giải trước
3 đội "may mắn" (được bốc thăm vào vị trí không phải đá vòng loại) |
9 đội bóng thắng vòng loại |
Vòng tứ kết | — | 8 đội bóng thắng vòng 1/8 |
Vòng bán kết | 4 đội bóng thắng vòng tứ kết | |
Trận chung kết | 2 đội bóng thắng vòng bán kết |
Lịch sử sửa
Giải đấu được Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức lần đầu vào năm 1992, dành cho tất cả các đội bóng trong hệ thống thi đấu của bóng đá Việt Nam. Cảng Sài Gòn là chủ nhân của chiếc Cúp Quốc gia đầu tiên sau khi thắng Thể Công trong loạt sút luân lưu ở sân Thống Nhất. Cũng tại đây, Cảng Sài Gòn còn giành chiếc cúp này một lần nữa vào năm 2000. Năm 2004, Cúp Quốc gia được giới hạn lại cho các câu lạc bộ chuyên nghiệp và hạng Nhất.[1]
Có tổng cộng 16 nhà vô địch trong lịch sử của giải đấu. Đó là Cảng Sài Gòn, SHB Đà Nẵng, Bình Định, Công an Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Câu lạc bộ Hải Quan (2 lần), Đồng Tâm Long An, Hà Nội ACB, Nam Định, Sài Gòn Xuân Thành, Hòa Phát Hà Nội, Navibank Sài Gòn, Xi măng The Vissal Ninh Bình, Câu lạc bộ bóng đá Đông Á Thanh Hoá (1 lần), và 3 đội có thành tích tốt nhất là Sông Lam Nghệ An, Hà Nội và Becamex Bình Dương (mỗi đội 3 lần).
Các trận chung kết sửa
20 tháng 8 năm 2023 | Đông Á Thanh Hóa | 0–0 (5–3 p) |
Viettel | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Thanh Hóa Lượng khán giả: 10.000 Trọng tài: Vũ Nguyên Vũ |
27 tháng 11 năm 2022 | Hà Nội | 2–0 | Topenland Bình Định | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Hàng Đẫy Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
20 tháng 9 năm 2020 | Viettel | 1–2 | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Nguyễn Đình Thái |
31 tháng 10 năm 2019 | Quảng Nam | 1–2 | Hà Nội | Sân vận động Tam Kỳ, Quảng Nam |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Nguyễn Ngọc Châu |
15 tháng 10 năm 2018 | Becamex Bình Dương | 3–1 | FLC Thanh Hóa | Sân vận động Tam Kỳ, Quảng Nam |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Hoàng Anh Tuấn |
30 tháng 11 năm 2017 | Sông Lam Nghệ An | 5–1 | Becamex Bình Dương | Sân vận động Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết Video |
|
Lượng khán giả: 15.000 Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà |
9 tháng 11 năm 2017 | Becamex Bình Dương | 1–2 | Sông Lam Nghệ An | Sân vận động Gò Đậu, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết Youtube |
|
Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Hoàng Anh Tuấn |
24 tháng 9 năm 2016 | Than Quảng Ninh | 4–4 | Hà Nội T&T | Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Nguyễn Trọng Thư |
29 tháng 9 năm 2016 | Hà Nội T&T | 1–2 | Than Quảng Ninh | Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Nguyễn Đức Vũ |
26 tháng 9 năm 2015 | Becamex Bình Dương | 4–2 | Hà Nội T&T | Sân vận động Gò Đậu, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 14.000 Trọng tài: Nguyễn Đức Vũ |
17 tháng 8 năm 2014 | Câu lạc bộ bóng đá Hải Phòng | 2–0 | Becamex Bình Dương | Sân vận động Lạch Tray, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 10.000 Trọng tài: Nguyễn Trọng Thư |
5 tháng 9 năm 2013 | SHB Đà Nẵng | 1–1 (5–6 p) |
Xi Măng The Vissai Ninh Bình | Sân vận động Chi Lăng, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
16:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 18.000 Trọng tài: Phùng Đình Dũng |
Loạt sút luân lưu | ||||
|
|
29 tháng 8 năm 2012 | Sài Gòn Xuân Thành | 4–1 | Hà Nội T&T | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
15:30 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 12.000 Trọng tài: Võ Quang Vinh |
27 tháng 8 năm 2011 | Navibank Sài Gòn | 3–0 | Sông Lam Nghệ An | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
15:30 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 15.000 Trọng tài: Võ Quang Vinh |
28 tháng 8 năm 2010 | Sông Lam Nghệ An | 1–0 | Hoàng Anh Gia Lai | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
15:30 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Phùng Đình Dũng |
29 tháng 8 năm 2009 | SHB Đà Nẵng | 1–0 | Thể Công | Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:30 |
|
Chi tiết | Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Võ Minh Trí |
30 tháng 8 năm 2008 | Hà Nội ACB | 1–0 | Becamex Bình Dương | Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:30 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 1.000 Trọng tài: Đặng Thanh Hạ |
30 tháng 9 năm 2007 | Đạm Phú Mỹ Nam Định | 1–0 | Pisico Bình Định | Sân vận động Ninh Bình, Ninh Bình |
---|---|---|---|---|
15:30 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Hoàng Anh Tuấn |
3 tháng 9 năm 2006 | Hoà Phát Hà Nội | 2–1 | Gạch Đồng Tâm Long An | Sân vận động Ninh Bình, Ninh Bình |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 20.000 Trọng tài: Đặng Thanh Hạ |
20 tháng 8 năm 2005 | Gạch Đồng Tâm Long An | 5–0 | Misustar Hải Phòng | Sân vận động Long An, Long An |
---|---|---|---|---|
16:00 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 12.000 Trọng tài: Dương Văn Hiền |
10 tháng 7 năm 2004 | Pisico Bình Định | 2–0 | Thể Công | Sân vận động Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
16:00 |
|
Chi tiết | Lượng khán giả: 17.000 |
2 tháng 7 năm 2003 | Pisico Bình Định | 2–1 | Ngân hàng Đông Á | Sân vận động Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết | Lượng khán giả: 13.000 |
19 tháng 5 năm 2002 | Sông Lam Nghệ An | 1–0 | Thừa Thiên-Huế | Sân vận động Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
16:00 |
|
Chi tiết |
17 tháng 6 năm 2001 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 2–1 | Công an Hà Nội | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 |
|
Chi tiết |
|
27 tháng 5 năm 2000 | Cảng Sài Gòn | 2–1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 |
|
Chi tiết | Hoàng Hùng 42' |
30 tháng 9 năm 1998 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 2–0 | Hải Quan | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
7 tháng 12 năm 1997 | Hải Quan | 3–0 | Cảng Sài Gòn | Sân vận động Chi Lăng, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
5 tháng 12 năm 1996 | Hải Quan | 0–0 (6–5 p) |
Cảng Sài Gòn | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
24 tháng 9 năm 1995 | Công an Hải Phòng | 1–0 | Công an Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:00 | Đặng Văn Dũng | Chi tiết |
5 tháng 11 năm 1994 | Sông Bé | 1–0 | Cảng Sài Gòn | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
28 tháng 8 năm 1993 | Quảng Nam-Đà Nẵng | 2–1 | Tổng cục Đường Sắt | Sân vận động Chi Lăng, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
14 tháng 5 năm 1992 | Cảng Sài Gòn | 1–1 (5–4 p) |
Thể Công | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết |
Các câu lạc bộ đạt ít nhất hạng ba sửa
CHÚ THÍCH |
---|
Câu lạc bộ đang thi đấu tại V.League 1 |
Câu lạc bộ hiện không thi đấu tại V.League 1. |
Câu lạc bộ không còn tham gia bóng đá |
Xếp hạng | Câu lạc bộ | vô địch | á quân | hạng 3 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Becamex Bình Dương | 3 | 3 | 3 | |
2 | Hà Nội | 3 | 3 | - | trước đó có tên gọi là Hà Nội T&T (2006–2016) |
3 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 1 | 7 | |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | 2 | 3 | - | trước đó có tên gọi là Cảng Sài Gòn (1960–2003) |
5 | Quy Nhơn Bình Định | 2 | 2 | 3 | trước đó có tên gọi là Bình Định (1990-2004), Pisico Bình Định (2006-2007),
Topenland Bình Định (2021-2023) |
6 | Ngân hàng Đông Á | 2 | 2 | 1 | trước đó có tên gọi là Công an Thành phố Hồ Chí Minh (1978-2002) |
7 | SHB Đà Nẵng | 2 | 1 | 5 | trước đó có tên gọi là Quảng Nam-Đà Nẵng (1976–1996), Đà Nẵng (1997–2007) |
8 | Hải Phòng | 2 | 1 | 1 | trước đó có tên gọi là Công an Hải Phòng (1986-2002), Mitsustar Hải Phòng (2005) |
9 | Hải Quan | 2 | 1 | - | |
10 | Hà Nội | 1 | 1 | 4 | kế thừa Đường sắt Việt Nam (1990-1994), Hàng không Việt Nam (2003)
trước đó có tên gọi là LG Hà Nội ACB (2004-2006), Hà Nội ACB (2006-2011) |
11 | Đông Á Thanh Hóa | 1 | 1 | 1 | trước đó có tên gọi là Thanh Hóa (2011-2015), FLC Thanh Hóa (2015-2018) |
12 | Long An | 1 | 1 | 6 | trước đó có tên gọi là Gạch Đồng Tâm Long An (2001–2006), Đồng Tâm Long An (2007–2015) |
13 | Nam Định | 1 | - | 1 | trước đó có tên gọi là Đạm Phú Mỹ Nam Định (2007-2008), Megastar Nam Định (2010) |
Than Quảng Ninh | 1 | - | 1 | ||
15 | Xi măng Xuân Thành Sài Gòn | 1 | - | - | trước đó có tên gọi là Sài Gòn Xuân Thành (2012) |
Hòa Phát Hà Nội | 1 | - | - | ||
Navibank Sài Gòn | 1 | - | - | ||
Xi Măng The Vissai Ninh Bình | 1 | - | - | ||
19 | Viettel | - | 5 | - | kế thừa Thể Công (1999-2009) |
20 | Công An Hà Nội | - | 2 | 1 | |
21 | Hoàng Anh Gia Lai | - | 1 | 3 | |
22 | Quảng Nam | - | 1 | 2 | trước đó có tên gọi là QNK Quảng Nam (2011-2016) |
23 | Huế | - | 1 | - | trước đó có tên gọi là Thừa Thiên-Huế (1976–2004) |
24 | Khánh Hoà | - | - | 4 | trước đó có tên gọi là Khatoco Khánh Hoà (2006-2012) |
25 | An Giang | - | - | 3 | |
26 | Lâm Đồng | - | - | 2 | |
Đồng Tháp | - | - | 2 | ||
28 | Quân khu 5 | - | - | 1 | |
Đồng Nai | - | - | 1 |
Các nhà tài trợ sửa
Danh sách nhà tài trợ của Cúp Quốc gia.
# | Nhà tài trợ | Mùa giải |
---|---|---|
1 | Pepsi | 1997, 1998, 1999–2000, 2000–2001, 2001–2002 |
2 | Vinausteel | 2003 |
3 | Samsung | 2004 |
4 | Vilube | 2005 |
5 | Vinakansai Cement | 2006, 2007, 2008, 2009 |
6 | Nhựa Hoa Sen | 2010, 2011, 2012 |
7 | Eximbank | 2013 |
8 | Kienlongbank | 2014, 2015, 2016 |
9 | Sứ Thiên Thanh | 2017[2] |
10 | Sư Tử Trắng | 2018 |
11 | Bamboo Airways | 2019, 2020, 2021[3][4] |
12 | BaF Meat | 2022 |
Tham khảo sửa
- ^ VnExpress. “Cup Quốc gia 2004 sẽ không có các đội hạng Nhì”. vnexpress.net. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Quyết định thành lập BTC Giải bóng đá Cúp Quốc gia - Sứ Thiên Thanh 2017”. www.vnleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Bamboo Airways tiếp tục đồng hành cùng Giải Cúp QG 2020”. vpf.vn.
- ^ “Hãng hàng không Bamboo Airways tài trợ Cúp Quốc Gia 2019”. www.vnleague.com.
Xem thêm sửa
Liên kết ngoài sửa
(tiếng Việt)
- Liên đoàn bóng đá Việt Nam
- Giải Hạng nhất Quốc gia - Liên đoàn bóng đá Việt Nam
- Giải bóng đá Hạng nhất Quốc gia - Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam Lưu trữ 2014-12-31 tại Wayback Machine
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia - Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam Lưu trữ 2015-02-06 tại Wayback Machine
- Siêu Cúp quốc gia - Liên đoàn bóng đá Việt Nam