Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1982–83
Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1982–83 là mùa giải thứ 12 của giải bóng đá hạng ba Cộng hòa Síp. ENTHOI Lakatamia FC giành danh hiệu đầu tiên.
Mùa giải | 1982–83 |
---|---|
Vô địch | ENTHOI Lakatamia FC (danh hiệu đầu tiên) |
Thăng hạng | ENTHOI Lakatamia FC Doxa Katokopias FC |
Xuống hạng | ENAD Ayiou Dometiou FC Olimpiada Neapolis FC |
← 1981–82 1983–84 → |
Thể thức thi đấu
sửaCó 14 đội bóng tham gia Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1982–83. Tất cả các đội thi đấu với nhau hai lần, một ở sân nhà và một ở sân khách. Đội bóng nhiều điểm nhất vào cuối mùa giải sẽ là đội vô địch. Hai đội đầu bảng sẽ lên chơi ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1983–84. Hai đội cuối bảng xuống chơi tại các giải khu vực.
Hệ thống điểm
sửaCác đội bóng nhận được 2 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.
Bảng xếp hạng
sửaVị thứ | Đội bóng | St. | T. | H. | B. | BT. | BB. | BT. | Đ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ENTHOI Lakatamia FC | 26 | 34 | 12 | +22 | 38 | Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1983–84. | |||
2 | Doxa Katokopias FC | 26 | 42 | 18 | +24 | 35 | Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1983–84. | |||
3 | Akritas Chlorakas | 26 | 43 | 31 | +8 | 33 | ||||
4 | Digenis Akritas Morphou FC | 26 | 40 | 29 | +11 | 32 | ||||
5 | ASO Ormideia | 26 | 33 | 25 | +8 | 30 | ||||
6 | Orfeas Athienou | 26 | 45 | 27 | +18 | 29 | ||||
7 | Neos Aionas Trikomou | 26 | 20 | 21 | -1 | 27 | ||||
8 | Ethnikos Assia FC | 26 | 32 | 32 | 0 | 26 | ||||
9 | APEP FC | 26 | 29 | 29 | 0 | 24 | ||||
10 | AEK Kythreas | 26 | 28 | 33 | -5 | 24 | ||||
11 | Iraklis Gerolakkou | 26 | 25 | 31 | -6 | 23 | ||||
12 | ASIL Lysi | 26 | 27 | 34 | -7 | 21 | ||||
13 | ENAD Ayiou Dometiou FC | 26 | 24 | 28 | -4 | 11 | Xuống hạng các giải khu vực. | |||
14 | Olimpiada Neapolis FC | 26 | 12 | 77 | -65 | 4 |
Hệ thống điểm: Thắng=2 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm
Luật xếp hạng: 1) Điểm, 2) Hiệu số, 3) Bàn thắng
Nguồn
sửa- “Βαθμολογία Γ΄ κατηγορίας”. Phileleftheros (bằng tiếng Hy Lạp). ngày 4 tháng 5 năm 1983. tr. 6.
- “Η ΕΝΑΔ διεγράφη”. Simerini (bằng tiếng Hy Lạp). ngày 4 tháng 5 năm 1983. tr. 11.